Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 6

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 6
Thời gian làm bài: 60 phút
Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 9 8 + 7 6 + 5 4 + 3 2 + 1 0
b) 815 23 77 + 185
Bài 2. Tìm số hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được
số mới gấp 9 lần số đã cho.
Bài 3. Tổng của một số với 26 lớn hơn 26 45 đơn vị. Tìm hiệu của số đó với 26.
Bài 4. Trong túi ba loại bi: bi đỏ, bi vàng bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi
nhiều n tổng số bi ng bi đỏ 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng 3 viên
nhiều n bi đỏ 4 viên. Hỏi trong túi bao nhiêu viên bi?
Bài 5. Một nh vuông chu vi 24cm. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng cạnh
của hình vuông biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài nh chữ nhật.
Tính diện ch mỗi hình đó.
Bài 6. Bạn Tâm được 1/3 gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được 1/5 gói kẹo to, như vậy hai
bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo gói to nhiều hơn số kẹo gói nhỏ 20 cái.
Hỏi mỗi gói kẹo bao nhiêu i?
Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán 3 - Đề 6:
Bài 1.
a) 9 8 + 7 6 + 5 4 + 3 2 + 1 0
= (9 8 ) + (7 6 ) + (5 4 ) + (3 2 ) + (1 0 )
= 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5
b) 815 23 77 + 185
= 815 + 185 (23 + 77)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
= 1000 100
= 900
Bài 2.
Gọi số cần tìm ab . Theo đề bài ta có:
2ab = 9 x ab
Vậy:
200 + ab = 9 x ab
200 = 8 x ab
ab = 200 : 8 = 25
Thử lại:
225 : 25 = 9
Vậy số cần tìm là 25.
Bài 3.
Đáp số: 19.
Bài 4.
Tổng s bi của cả túi nhiều hơn số bi ng bi đỏ 15 viên, vậy số bi xanh 15 viên.
Số bi vàng là:
15 + 3 = 18 (viên)
Số bi đỏ là:
15 4 = 11 (viên)
Số bi trong túi là:
15 + 18 + 11 = 44 (viên)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đáp số: 44 viên bi.
Bài 5.
Cạnh của nh vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật cũng 6cm.
Chiều dài hình chữ nhật :
6 x 3 : 2 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là;
6 x 6 = 36 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật là:
9 x 6 = 54 (cm
2
)
Đáp số: Diện tích hình vuông 36 cm
2
; diện tích hình chữ nhật 54 cm
2
Bài 6.
Từ đề bài ta đồ sau:
Gói kẹo to:
Gói kẹo nhỏ:
Nhìn vào đồ ta thấy gói kẹo to gồm 5 phần bằng nhau, gói kẹo nhỏ gồm 3 phần.
Vậy i kẹo to hơn gói kẹo nhỏ số phần bằng nhau là:
20 cái

Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 6

Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 6 là đề thi học sinh giỏi có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 3, cũng là tài liệu dành cho thầy cô tham khảo, ra đề thi. Mời các em học sinh cùng thầy cô tham khảo.

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 6. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán nâng cao lớp 3.

>>> Bài tiếp theo: Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 7

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi học sinh giỏi lớp 3

    Xem thêm