Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý ban KHTN năm 2018 - 2019 trường THPT Nguyễn Chí Thanh - TP. HCM
Đề thi Vật lý lớp 11 học kì 2 có đáp án
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH
-------oOo-------
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2018- 2019
MÔN: VẬT LÝ 11 BAN TỰ NHIÊN
Thời gian: 45 phút
Câu 1. (1đ): Nêu các đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục.
Câu 2. (1đ): Định nghĩa dòng điện Fu-cô. Nêu ví dụ về một mặt có lợi và một
mặt có hại của dòng điện Fu-cô.
Câu 3. (1đ): Hình ảnh bên liên quan đến hiện tượng quang học nào? Phát biểu
định luật và viết biểu thức dưới dạng đối xứng cho hiện tượng đó.
Câu 4. (1đ): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 (H), cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ 2 (A)
về 0 trong khoảng thời gian là 4 (s). Tính độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng
thời gian đó .
Câu 5. (1đ): Một khung dây gồm 500 vòng dây, hình tròn và có bán kính là 10 (cm). Khung dây được đặt
trong từ trường đều có độ lớn là B = 0,6 (T) và
B
hợp với pháp tuyến của khung dây 1 góc là 60
0
. Người ta
cho cảm ứng từ B giảm đều từ 0,6 (T) đến 0,4 (T) trong khoảng thời gian 0,5 (s). Tính độ lớn suất điện động
cảm ứng suất hiện trong khung trong khoảng thời gian trên.
Câu 6. (1đ): Tia sáng từ không khí vào thủy tinh có góc tới i = 60
0
. Thủy tinh có chiết suất n =
√
3. Góc lệch
giữa tia khúc xạ và tia tới bằng bao nhiêu ?.
Câu 7. Một tia sáng đi từ khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh và không khí dưới góc tới i =
30°, biết góc khúc xạ bằng 60
0
.
a/ Tính chiết suất của thủy tinh.
b/ Tìm điều kiện của góc tới i để không có tia ló ra ngoài không khí.
Câu 8. (1đ): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 36 cm đặt trong khoảng giữa vật và màn. Biết ảnh hiện rõ trên
màn và cao gấp 4 lần vật. Hỏi vật cách thấu kính một khoảng là bao nhiêu?
Câu 9. (1đ): Vật nhỏ AB cao 20 cm đặt cách kính 30 cm vuông góc với một trục chính của thấu kính thì cho
ảnh nằm trước thấu kính và cách thấu kính 12cm .Xác định tiêu cự thấu kính và độ cao ảnh.
Câu 10. (1đ): Một mắt cận thị có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 1m.
a./ Để sửa tật của mắt người này cần đeo kính gì ? Tụ số của kính bằng bao nhiêu để nhìn được vật ở vô
cực mà không cần điều tiết?
b./ Khi đeo kính trên người này có khoảng nhìn rõ ngắn nhất bao nhiêu ?
-------oOo-------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HK 2 MÔN VẬT LÝ K. 11 BAN TỰ NHIÊN
---------------
Nội dung trả lời câu hỏi
Điểm
Câu 1
(1 điểm)
Nêu các đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục.
Đặc điểm
+ Điểm cực viễn C
V
của mắt cận thị cách mắt một khoảng không ℓớn.
+ Điểm cực cận C
C
ở rất gần mắt
Cách khắc phục
+ Đeo thấu kính phân kỳ có độ tụ thích hợp để nhìn rõ vật ở xa vô cực mà mắt
không phải điều tiết
+ Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) ℓà f
k
= -OC
V
(0,25đ)x2
(0,5đ)x2
Câu 2
(1 điểm)
Định nghĩa dòng điện Fu-cô. Nêu ví dụ về một mặt có lợi và một mặt có hại của
dòng điện Fu-cô.
• Định nghĩa: Khi khối kim ℓoại chuyển động trong từ trường hoặc đặt trong từ trường biến
thiên ℓàm xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi ℓà dòng điện Fu-cô.
• Ví dụ về mặt lợi ích.: Khối kim ℓoại chuyển động trong từ trường sẽ xuất hiện dòng điện
Fu-cô ℓàm cản trở chuyển động, được ứng dụng ℓàm phanh điện từ của các xe ô tô hạng
nặng.(ví dụ khác đúng cũng cho điểm)
Ví dụ về mặt có hại: Làm các động cơ điện hay máy phát điện, máy biến áp…bị nóng gây
hao phí
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
Câu 3
(1 điểm)
Hình ảnh bên liên quan đến hiện tượng quang học nào? Phát biểu định luật và viết
biểu thức dưới dạng đối xứng cho hiện tượng đó.
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp
tuyến so với tia tới;
+ Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ
(sinr) ℓuôn không đổi.
• Viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng dưới dạng đối xứng:
n
1
sin i = n
2
sin r
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
Câu 4
(1 điểm)
Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 (H), cường độ dòng điện qua ống dây giảm
đều đặn từ 2 (A) về 0 trong khoảng thời gian là 4 (s). Tính độ lớn suất điện động tự
cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó .
tc
i
e L.
t
e
tc
= 0,05 V
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu 5
(1 điểm)
Một khung dây gồm 500 vòng dây, hình tròn và có bán kính là 10 (cm). Khung dây
được đặt trong từ trường đều có độ lớn là B = 0,6 (T) và
B
hợp với pháp tuyến của
khung dây 1 góc là 60
0
. Người ta cho cảm ứng từ B giảm đều từ 0,6 (T) đến 0,4 (T)
trong khoảng thời gian 0,5 (s). Tính độ lớn suất điện động cảm ứng suất hiện trong
khung trong khoảng thời gian trên.
0
c
B
e N. .S.cos(60 )
t
c
e
(V) = 3,14 (V)
0,5đ
0,5đ
Câu 6
(1 điểm)
Tia sáng từ không khí vào thủy tinh có góc tới i = 60
0
. Thủy tinh có chiết suất n =
. Góc lệch giữa tia khúc xạ và tia tới bằng bao nhiêu ?.
n
1
sini= n
2
sinr
60 3sin sinr
r = 30
0
= i – r = 30
0
.
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu 7
(1 điểm)
Một tia sáng đi từ khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh và không
khí dưới góc tới i = 30°, biết góc khúc xạ bằng 60
0
.
a/ Tính chiết suất của thủy tinh.
b/ Tìm điều kiện của góc tới i để không có tia ló ra ngoài không khí.
30 60nsin sin
n =
3
1
sin
gh
i
n
i
gh
= 35,26
0
.
i 35,26
0
.
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
Câu 8
(1 điểm)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 36 cm đặt trong khoảng giữa vật và màn. Biết
ảnh hiện rõ trên màn và cao gấp 4 lần vật. Vật cách thấu kính một khoảng là bao
nhiêu?
Vì vật hứng được trên màn nên ảnh tạo thành là ảnh thật nên k<0
Mà:
d = 45 cm.
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
Câu 9
(1 điểm)
Vật nhỏ AB cao 20 cm đặt cách kính 30 cm vuông góc với một trục chính của thấu
kính thì cho ảnh nằm trước thấu kính và cách thấu kính 12cm .Xác định tiêu cự
thấu kính và đô
̣
cao a
̉
nh.
Ảnh nằm trước TK nên là ảnh ảo, d’ <0 d’ = - 12cm
d.d'
f
d d'
f = -20cm.
A’B’ = k. AB = 8cm
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
Câu 10
(1 điểm)
Một mắt cận thị có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 1m.
a./ Để sửa tật của mắt người này cần đeo kính gì ? Tụ số của kính bằng bao
nhiêu để nhìn được vật ở vô cực mà không cần điều tiết?
b./ Khi đeo kính trên người này có khoảng nhìn rõ ngắn nhất bao nhiêu ?
a/ Đeo TKPK có f= - OC
V
= -1m
D = -1điốp.
b/ d
C
=
'
C
'
C
d . f
df
d
C
= 11,1 cm
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
HẾT
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Tứ Kiệt - Tiền Giang. Nội dung tài liệu gồm 10 câu hỏi bài tập, thời gian làm bài 45 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 10 môn Toán năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 11 môn Toán năm 2018 - 2019 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Trần Phú - TP. Hồ Chí Minh
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Nguyễn Chí Thanh - TP. HCM
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý năm 2018 - 2019 trường THPT Tứ Kiệt - Tiền Giang. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Giải bài tập Sinh học lớp 11, Giải bài tập Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán lớp 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.