Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 4 kì 2 năm 2022 - 2023
Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý năm 2022 - 2023 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo Thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em cùng tham khảo chi tiết.
Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 4 kì 2 năm 2023
1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4
A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm): khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Nhạc.
Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn học viết bằng loai chữ nào?
A. Chữ Quốc ngữ
B. Chữ Hán
C. Chữ Nôm
Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất (năm 981) do ai lãnh đạo?
A. Đinh Tiên Hoàng
B. Lê Hoàn
C. Đinh Liễu
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (...) trong các câu sau cho thích hợp:
Thời ...................................việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
Nhà vua có............................................................Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn....................................................................... để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống nhân dân ta?
B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 Điểm:
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2: (1,0 điểm) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, đó là những mùa nào?
A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.
B. Có hai mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè
C . Có bốn mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông
Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
B. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm) Nỗi tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)
Tên thành phố | Số dân | |
Hà Nội | 5731 | |
Hải Phòng | 765 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | 3083 | |
Đà Nắng | 1123 |
Câu 5: (1,0 điểm). Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
2. Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 4 kì 2
A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)
Trắc nghiện: (3 điểm)
Câu | Ý đúng | Điểm |
Câu 1 | A. Nguyễn Huệ | 1,0 |
Câu 2 | C. Chữ Hán | 1,0 |
Câu 3 | B. Lê Hoàn | 1,0 |
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (...) trong các câu sau cho thích hợp:
Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.
Nhà vua có quyền lực tối cao Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 5: (1,0 điểm) - Dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được hình thành, giúp cho sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ
B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu | Ý đúng | điểm |
Câu 1 | C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai | 1,0 |
Câu 2 | A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. | 1,0 |
Câu 3 | A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất | 1,0 |
II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm) Nỗi tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)
Câu 5: (1 điểm)
Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta
- Là kho muối vô hạn.
- Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản quý.
- Điều hòa khí hậu.
- Là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch biển đảo.
- Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.
Lưu ý: Khi chấm giáo viên tùy vào câu trả lời của học sinh để cho điểm phù hợp theo câu trả lời đúng (hoăc) sai của từng em.
3. Ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa
Mạch nội dung | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV) | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | |
Số câu | 1 | 1 | |||||||||
số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
2. Buổi đầu thời Nguyễn (từ năm 1802 đến năm 1858) | Số câu | 1 | |||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
3.Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
4. Nước Đại Việt dưới thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400) | Số câu | 1 | |||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
5. Nước đai Việt buổi đầu thời Hậu Lê(thế kỉ XV) | Số câu | 1 | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1đ | ||||||||
1. Dãy Hoàng Liên Sơn | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
2. Tây Nguyên | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1d | |||||||||
3. Đồng bằng Bắc Bộ | |||||||||||
Số câu | 1đ | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
4 Hệ thống số liệu dân số của một số thành phố | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
5. Biển đảo Quần đảo | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | |||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 4 | 2 | 10 | |||||
Số điểm | 2đ | 2đ | 4đ | 2đ | 10 |
4. Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng Anh có đáp án
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 Tải nhiều
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán; đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt; đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh,...