Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT tiếng Anh lớp 11 Unit 7 Further Education

Giải sách bài tập Unit 7 lớp 11 Further education

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 7: Further education do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung giải chia bố cục rõ ràng kèm lời dịch sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn học tập tốt. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Pronunciation - trang 11 SBT tiếng Anh Unit 7 lớp 11

1. Practise asking the following questions. Mark (rising intonation) or (falling intonation) of the questions. Thực hành hỏi những câu hỏi sau đây. Đánh dấu (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu) của các câu hỏi.

1. Why do Vietnamese students often decide to study abroad?

2. What do Vietnamese students miss most about home when studying abroad?

3. How can we make friends with international students?

4. Did you make friends with the international students?

5. What do international students like best about studying in Viet Nam?

Đáp án:

Giải bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 7

2. Practise reading aloud the following questions with appropriate intonation.

Thực hành đọc to những câu sau với ngữ điệu thích hợp.

1. Have you ever attended a professional course?

2. What are your reasons for taking a gap year?

3. Do you think Singapore is a safe place to study?

4. How many professional courses does this college provide?

5. When should international students apply for scholarships?

Đáp án:

Giải bài tập tiếng Anh Unit 7 lớp 11
Vocabulary & Grammar - trang 11 SBT tiếng Anh Unit 7 lớp 11

1. Complete the following crossword puzzle. Giải câu đố ô chữ dưới đây.

Across

1. a specific ability to do something

(một khả năng cụ thể để làm một cái gì đó)

2. a student who is undertaking a college or university programme to get a first degree

(một sinh viên đang học một chương trình đại học hoặc cao đẳng để có được tấm bằng đầu tiên)

3. a pass of an examination or successful completion of a course

(vượt qua một kỳ thi hoặc hoàn thành một khóa học)

Down

4. relating to a job that needs special education and training

(liên quan đến một công việc cần sự giáo dục và đào tạo đặc biệt)

5. an amount of money offered to a student to help to pay for their education

(một số tiền được tặng cho một sinh viên để giúp đỡ họ trả tiền học phí)

6. related to studying at college or university, as opposed to practical work

(liên quan đến việc học tập tại trường cao đẳng hoặc đại học, trái ngược với công việc thực tế)

Đáp án:

Across

1 - Skill; 2 - undergraduate; 3 - qualification;

Down

4. professional; 5 - scholarship; 6 - academic;

2. Use the words from the crossword puzzle to complete the sentences. Change the word form, if necessary. Sử dụng các từ từ câu đố ô chữ để hoàn thành câu. Thay đổi mẫu từ, nếu cần.

1. One of the reasons for Vietnamese students' studying abroad is the quality of the ________ programmes in higher education.

2. Most of these students are interested in pursuing________ studies for bachelor's degrees.

3. Some students decide to study in the United States or the United Kingdom to improve their language________ , which can help them to get a better job.

4. Some universities in the United States offer different________ to international students to help to cover tuition fees and living costs.

5. The higher education ________ gained at UK universities and colleges are recognised worldwide.

6. Universities must better prepare students for their ________ careers.

Đáp án:

1. academic

2. undergraduate

3. skills

4. scholarships

5. qualifications

6. professional

1. One of the reasons for Vietnamese students' studying abroad is the quality of academic programs in higher education.

Một trong những lý do cho việc sinh viên Việt Nam đi du học là chất lượng của các chương trình học nâng cao trong giáo dục đại học.

2. Most of these students are interested in pursuing undergraduate studies for bachelor's degrees.

Hầu hết các sinh viên này đều quan tâm đến việc theo đuổi các nghiên cứu đại học cho bằng cử nhân.

3. Some students decide to study in the United States or the United Kingdom to improve their language skills, which can help them to get a better job.

Một số sinh viên quyết định du học tại Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ, điều có thể giúp họ có được một công việc tốt hơn.

4. Some universities in the United States offer different scholarships to international students to help to cover tuition fees and living costs.

Một số trường đại học ở Hoa Kỳ cung cấp các học bổng khác nhau cho sinh viên quốc tế để giúp họ trang trải học phí và chi phí sinh hoạt.

5. The higher education qualifications gained at UK universities and colleges are recognized worldwide.

Trình độ học vấn Đại học giành được tại các trường đại học và cao đẳng ở Vương quốc Anh được công nhận trên toàn thế giới.

6. Universities must better prepare students for their professional careers.

Các trường đại học phải chuẩn bị tốt hơn cho sinh viên về nghề nghiệp chuyên môn của họ.

3. In each sentence there is one verb which is in the wrong tense. Find the mistake and correct it. Write the correct sentence in the blank. Trong mỗi câu có một động từ đang ở thì sai. Tìm lỗi và sửa lỗi. Viết câu đúng trong chỗ trống.

1. I have been applying for a vocational scholarship three times.

2. We have just been attending a seminar on further education.

3. How long have the two international students been knowing each other?

4. I started the course two weeks ago, but I have already been passing most of the tests.

5. The academic year has just started and I have lived in the halls of residence so far.

Đáp án:

1. I have applied for a vocational scholarship three times.

(Tôi đã nộp đơn xin học bổng nghề ba lần rồi.)

2. We have just attended a seminar on further education.

(Chúng tôi vừa tham dự một hội thảo về giáo dục bổ trợ.)

3. How long have the two international students known each other?

(Hai sinh viên quốc tế đã biết nhau bao lâu rồi?)

4. I started the course two weeks ago, but I have already passed most of the tests.

(Tôi đã bắt đầu khóa học hai tuần trước, nhưng tôi đã vượt qua hầu hết các bài kiểm tra.)

5. The academic year has just started and I have been living in the halls of residence so far.

(Năm học vừa mới bắt đầu và tôi đã ở trong ký túc xá từ trước đến nay.)

4. Complete the following sentences with the present perfect or present perfect continuous. Hoàn thành các câu dưới đây với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. A: Can I have a look at the glossary of study terms?

B: Just a minute. I ....................... (read) it myself.

2. A: Let's go to the meeting with the international students this weekend.

B: I'd love to, but I ....................... (not finish) my assignment yet.

3. A: You look so happy! What's up?

B: I ....................... (receive) an offer for a summer internship in Japan.

4. A: You look tired!

B: I ....................... (search) for information about higher education all morning.

5. A: Your room is in a mess! ....................... (look) for something?

B: My wallet. I think I ....................... (lose) it somewhere.

Đáp án:

1. have been reading

2. have not finished

3. have received

4. have been searching

5. Have you been looking; have lost

Hướng dẫn dịch

1. A: Tôi có thể xem bảng chú giải thuật ngữ không?

B: Chờ một phút thôi. Tôi đang tự đọc nó.

2. A: Chúng ta hãy đi đến cuộc họp với các sinh viên quốc tế vào cuối tuần này.

B: Tôi rất thích, nhưng tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập của mình.

3. A: Bạn trông rất hạnh phúc! Có chuyện gì thế?

B: Tôi đã nhận được một lời đề nghị cho một kỳ thực tập mùa hè ở Nhật Bản.

4. A: Bạn trông có vẻ mệt mỏi!

B: Tôi đã tìm kiếm thông tin về giáo dục đại học cả buổi sáng.

5. A: Phòng của bạn như một mớ hỗn độn! Bạn đang tìm kiếm thứ gì à?

B: Ví của tôi. Tôi nghĩ rằng tôi đã để quên nó ở đâu đó.

5. Rewrite the sentences, using the words given and the present perfect or present perfect continuous. Viết lại các câu, sử dụng các từ đã cho và thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Nam's still studying English. He started studying it two years ago. (for)

2. He attended two online vocational courses: one in 2012 and the other in 2013. (twice)

3. The British Council established IELTS a long time ago. It still uses this test as an international standardised test of English for non-native English language speakers, (for)

4. The university started building a new campus in May. They are still building it. (since)

5. Mary is staying at a homestay during her undergraduate programme. The programme began three weeks ago. (for)

Hướng dẫn đáp án:

1. Nam has been studying English for two years.

2. He has attended online vocational courses twice.

3. The British Council has been using IELTS as an international standardised test of English for non-native English language speakers for a long time.

4. The university has been building a new campus since May.

5. Mary has been staying at a homestay for three weeks during her undergraduate programme.

Reading - trang 13 SBT tiếng Anh unit 7 lớp 1

1. Read the following text about the Australian education system and fill each gap with a word from the box. Đọc văn bản sau đây về hệ thống giáo dục của Úc và điền vào mỗi khoảng cách với một từ từ hộp.

private flexible further practical social

Australia's school education is 13 years, including primary school, (1)_______ school, and senior secondary school.

Primary school: 7-8 years from Kindergarten to Year 6 or 7 Secondary school: 3-4 years, Years 7 to 10 or 8 to 10 Senior secondary school: 2 years, Years 11 and 12 After completing senior secondary school, students can choose to pursue (2)_______ education which is generally divided into higher education and vocational education and training.

Higher education courses are mainly offered by 43 universities in Australia - 40 public universities, two international universities, and one (3) _______ university. Most of them rank highly for quality of education and student satisfaction. Among these are 15 universities ranked in the top 100 in the latest Times Higher Education ranking results (2014).

There are three main types of higher education, which provides students with bachelor's, master's, and doctoral degrees in a wide range of courses in both natural and (4) _______ sciences. Higher education qualifications include:

Most of the programmes are (5)_______ , allowing students to enrol in a double degree programme, and obtain two bachelor's degrees. Vocational courses which lead to Australian Vocational Education and Training (VET) qualifications offer opportunities for (6)_______ work to students who prefer to focus on finding a job. These courses are taught by experienced teaching staff and experts to ensure all students are prepared for the workforce.

Đáp án:
1. secondary 2. further 3. private

4. social 5. flexible 6. practical

2 Based on the information in the text, complete the following sentences with no more than five words. Dựa trên thông tin trong văn bản, hãy hoàn thành các câu sau đây với không quá năm từ.

Đáp án:

primary, secondary, and senior secondary

higher education or vocational education and training

public, international, and private

obtain two bachelor's degrees

by experienced teachers and experts

3. Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes. Dựa trên thông tin trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F), hay không xác định (NG). Đánh dấu các ô.

Đáp án:

1.NG 2. F 3. F

4, F 5.T 6.NG

Speaking - trang 14 SBT tiếng Anh Unit 7 lớp 11

1. Andy and Thu are discussing their preferences for different further education pathways. Put the lines ir their conversation in order.

Andy và Thu đang thảo luận về sở thích của họ cho những con đường giáo dục khác nhau. Đặt các dòng trong cuộc trò chuyện của họ theo thứ tự.

Practise the conversation with a partner.

Thực hành cuộc hội thoại với một người bạn.

Đáp án:

1.e 2. b 3. a 4, d 5.c 6.f

2. Work in pairs. Make a similar conversation about your preferences for higher education. Use the model in 1, the information below, and your own reasons. Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về sở thích của bạn cho giáo dục đại học. Sử dụng mô hình trong 1, các thông tin dưới đây, và lý do của riêng bạn.

Study level undergraduate/ postgraduate/ research candidate

Applicant type secondary school leavers/ mature age (21 or over)

Residency local students/ international students

Attendance mode campus/ distance (e-learning/ cloud-based)

Study mode full-time/ part-time (fewer than 3 credit points per semester)

Writing - trang 15 SBT tiếng Anh Unit 7 lớp 11

1. You want to ask your study-abroad adviser for information. Write sentences, using the words and phrases given.

Bạn muốn hỏi chuyên gia tư vấn du học của bạn để biết thông tin. Viết câu, sử dụng các từ và cụm từ được đưa ra.

Gợi ý đáp án:

I would like to know if I am eligible to apply for the university programme.

Can you explain what types of funding are available for international students?

Are international students allowed to work part-time?

I'd like to consult you about the cultural differences (that) I should be aware of.

What worries me most is the high cost of living in London as an international student.

2. Choose two of the following questions about preparing for further education. Complete the outline and write an email of 160-180 words to a friend from another country asking for information and advice. Chọn hai trong số những câu hỏi sau đây về chuẩn bị cho việc học thêm. Hoàn thành dàn ý và viết email từ 160-180 từ cho một người bạn từ quốc gia khác yêu cầu thông tin và lời khuyên.

Gợi ý đáp án:

Dear Maria,

I am writing to ask you for some information and advice on further education.

I am going to finish secondary school in May and I have been thinking a lot about taking a gap year or pursuing further education immediately. Here are the points that worry me most.

First, I want to consult you about the advantages and disadvantages of taking a gap year. I know that a lot of school leavers in your country prefer taking a gap year before deciding to pursue further education. Would a gap year look good on my college application?

If I pursue further education immediately, what kind of attendance mode should I choose? There are excellent universities in your country, and a bachelor's degree from one of them will definitely help me to find a good job easily. However, the tuition fees and living expenses will be very high, and I am not sure if a scholarship will cover all the costs. Do distance learning degrees offer the same content as campus-based degrees?

I am looking forward to hearing from you soon.

Regards,

An

Trên đây là Giải SGK tiếng Anh lớp 11 Unit 7 Further education. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2022 - 2023 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 mới

    Xem thêm