Giải bài tập Vật lý lớp 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều

Nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình học tốt Lý 10, VnDoc mời các bạn cùng tham khảo Giải bài tập Vật lý lớp 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều được giải đáp chi tiết và đầy đủ nhất. Mời các bạn và thầy cô tham khảo lời giải vật lý 10 bài 2 dưới đây.

Giải Vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều

Bạn đang đi tìm phần giải bài tập Vật lý 10 với lời giải hay và chi tiết, xem được dễ dàng trên cả máy tính và điện thoại nhanh chóng, thuận tiện? Cùng xem lời giải chi tiết Lý 10 bài 2 dưới đây.

Bài 1 trang 15 SGK Vật Lý 10

Chuyển động thẳng đều là gì?

Lời giải:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Bài 2 trang 15 SGK Vật Lý 10

Nêu những đặt điểm của chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

Đặc điểm:

+ Quỹ đạo của chuyển động là đường thẳng.

+ Vận tốc trung bình không đổi trên mọi quãng đường.

Bài 3 trang 15 SGK Vật Lý 10

Tốc độ trung bình là gì?

Lời giải:

Tốc độ trung bình là đại lượng đo bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và thời gian chuyển động, nó cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động:

v_{tb}=\ \frac{s}{t}

(Lưu ý: Tốc độ trung bình luôn dương, không nhận giá trị âm)

Bài 4 trang 15 SGK Vật Lý 10

Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

+ Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:

S = vtb . t = vt

+ Phương trình chuyển động: x = xo + vt (với xo: tọa độ ban đầu)

Bài 5 trang 15 SGK Vật Lý 10

Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

+ Phương trình chuyển động: x = xo + v.t ( với xo là tọa độ ban đầu )

Dễ thấy, phương trình chuyển động thẳng đều của vật có dạng là phương trình bậc nhất y = ax + b. Cho nên ta vẽ đồ thị giống với đồ thị hàm số y = ax + b (với ẩn là t).

Bài 6 trang 15 SGK Vật Lý 10

Trong chuyển động thẳng đều

A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

D. Quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Lời giải:

- Chọn D.

- Vì thời gian càng nhiều thì quãng đường đi sẽ càng dài.

Bài 7 trang 15 SGK Vật Lý 10

Chỉ ra câu sai.

Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là một đường thẳng.

B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

Lời giải:

- Câu sai là D.

Bởi vì: khi xuất phát và khi dừng lại, tốc độ phải thay đổi.

Bài 8 trang 15 SGK Vật Lý 10

Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở hình 2.1. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Giải bài tập Vật lý lớp 10 bài 2

Lời giải:

Chọn A.

Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là 1 đoạn thẳng. Đồ thi ứng đoạn từ t1đến t2 cho thấy tọa độ x không thay đổi, tức vật dứng lại.

Bài 9 trang 15 SGK Vật Lý 10

Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10 km trên một đường thẳng qua A và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô xuất phát từ A là 60 km/h, của ô tô xuất phát từ B là 40 km/h.

a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x,t).

c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

Lời giải:

a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :

SA=60t và SB=40t.

Phương trình chuyển động của 2 xe :

xA=0+ 60t và xB=10+ 40t

Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.

b)

t (h)00,5123...
X_A (km)03060120180...
X_B (km)10305090130...

c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:

xA = xB

60t = 10 + 40t

=> t = 0,5 h

=> xA = 60.0,5 = 30 km.

Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.

Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).

Bài 10 trang 15 SGK Vật Lý 10

Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều về phía P với tốc độ 40 km/h. Con đường H-P coi như thẳng và dài 100 km.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H - D và D - P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H - P.

c) Dựa vào đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.

d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính .

Lời giải:

a) Công thức tính quãng đường đi của ô tô:

- Trên quãng đường H - D: S1 = 60t (x : km; t : h) với : x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h .

- Trên quãng đường D - P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40(t - 2) (km,h) với điều kiện t ≥ 2.

- Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.

- Trên đoạn D - P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.

b) Đồ thị (hình vẽ)

Giải bài tập Vật lý lớp 10 bài 2

Bài tiếp theo: Giải bài tập Vật lý 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Giải bài tập Vật lý lớp 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những nội dung chính của bài viết rồi đúng không ạ. Bài viết đã hướng dẫn giải bài tập từ bài 1 đến bài 10 trong sách giáo kho môn Vật lý lớp 10. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Vật lý nhé. Và để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo thêm một số tài liệu được chúng tôi biên soạn và tổng hợp với đầy đủ các môn như Toán lớp 10, Ngữ văn lớp 10, Tiếng Anh lớp 10...

Đánh giá bài viết
17 32.038
Sắp xếp theo

    Giải Lý 10

    Xem thêm