Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức (Đề 4)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Mời các bạn học cùng thử sức với Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 - có đáp án theo chương trình sách Kết nối tri thức nha!

  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Tìm phương trình bậc nhất một ẩn

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

    Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax +
b = 0;(a eq 0) nên đáp án đúng là: 6x - 4 = 0

  • Câu 2: Thông hiểu

    Giải phương trình

    Tập hợp nghiệm của phương trình (x - 2)(x + 3) = 0 là:

    Ta có:

    (x - 2)(x + 3) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x - 2 = 0 \\
x + 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 2 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
\left\{ 2; - 3 ight\}.

  • Câu 3: Nhận biết

    Xác định phương trình

    x = - 2 là nghiệm của phương trình nào sau đây?

    Thay x = - 2 vào phương trình 4 + 2x = 0 ta được:

    4 + 2.( - 2) = 0 thỏa mãn

    Vậy x = - 2 là nghiệm của phương trình 4 + 2x = 0.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số

    Đồ thị hàm số y = 2x - 3 đi qua điểm nào?

    Đồ thị hàm số y = 2x - 3 đi qua điểm (-1; -5)

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Hình bên mô tả một đĩa quay được chia thành 8 phần bằng nhau và được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 8. Quay đĩa quay một lần. Nếu x là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó là:

    Đĩa quay được chia thành 8 phần bằng nhau và thực hiện quay 1 lần nên ta có 8 kết quả có thể xảy ra.

    Nếu x là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó là: \frac{x}{8}

  • Câu 6: Nhận biết

    Tính thể tích hình chóp

    Thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 6cm, cạnh đáy 4cm là:

    Diện tích đáy là: S_{d} = 4^{2} =
16\left( cm^{2} ight)

    Thể tích hình chóp là: V =
\frac{1}{3}S_{d}.h = \frac{1}{3}.16.6 = 32\left( cm^{3}
ight)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong các hàm số bậc nhất sau, với mọi giá trị của m hàm số nào nghịch biến trên tập số thực?

    Xét hàm số y = - m^{2}x - x + 2m +
1 ta có:

    y = - \left( m^{2} + 1 ight)x + 2m +
1

    m^{2} + 1 \geq 1\forall m \Rightarrow
- \left( m^{2} + 1 ight) \leq - 1;\forall m

    Vậy hàm số y = - m^{2}x - x + 2m +
1 nghịch biến trên tập số thực với mọi giá trị của m.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tính chiều cao của cây

    Bóng của một cái cây trên mặt đất có độ dài 3,6m, cùng thời điểm một thanh sắt vuông góc với mặt đấy cao 1m có bóng dài 0,3m. Vậy chiều cao của cây là:

    Hình vẽ minh họa

    Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF (g – g)

    Suy ra \frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF}
\Rightarrow \frac{x}{1} = \frac{3,6}{0,3} \Rightarrow x =
12(m)

    Vậy chiều dài cây là 12m

  • Câu 9: Nhận biết

    Tìm tỉ số đồng dạng

    Cho tam giác \Delta ABC\sim\Delta A'B'C' và hai cạnh tương ứng AB = 6cm;A'B'
= 3cm. Khi đó \Delta ABC\sim\Delta
A'B'C' theo tỉ số đồng dạng bằng bao nhiêu?

    Ta có: \Delta ABC\sim\Delta
A'B'C'

    \Rightarrow \frac{AB}{A'B} =
\frac{AC}{A'C'} = \frac{BC}{B'C'} = \frac{6}{3} =
2

    Vậy tỉ số đồng dạng là k = 2

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm tỉ số diện tích

    Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ theo tỉ số k = 4 thì tỉ số diện tích của chúng là:

    Ta có: \Delta ABC\sim\Delta
A'B'C' \Rightarrow \frac{AB}{A'B} =
\frac{AC}{A'C'} = \frac{BC}{B'C'} = 4

    \Rightarrow
\frac{S_{ABC}}{S_{A'B'C'}} = \left( \frac{AB}{A'B'}
ight)^{2} = 16

  • Câu 11: Thông hiểu

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Giải các phương trình sau:

    a) 2x + 3 = 5

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) (2x + 3)(x - 4) = 0

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) |x + 2| = 3x +10

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải các phương trình sau:

    a) 2x + 3 = 5

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) (2x + 3)(x - 4) = 0

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) |x + 2| = 3x +10

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 12: Thông hiểu

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Cho hàm số y = 2x + 3 có đồ thị là đường thẳng (d).

    a) Xác định hệ số góc của đường thẳng (d).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Cho đường thẳng (d'):y = ax +6 (với a là tham số). Tìm giá trị của a để đường thẳng (d)//(d') ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Vẽ đồ thị hàm số (d') vừa tìm được ở câu b?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = 2x + 3 có đồ thị là đường thẳng (d).

    a) Xác định hệ số góc của đường thẳng (d).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Cho đường thẳng (d'):y = ax +6 (với a là tham số). Tìm giá trị của a để đường thẳng (d)//(d') ?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Vẽ đồ thị hàm số (d') vừa tìm được ở câu b?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 13: Thông hiểu

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Bác Bình đi từ nhà đến văn phòng tỉnh ủy để hoàn thiện thủ tục hành chính với vận tốc trung bình 40km/h. Đến văn phòng tỉnh ủy bác làm xong việc và quay trở về nhà với vận tốc trung bình 35km/h. Biết thời gian cả đi và về của bác hết 2 giờ 20 phút. Tính quãng đường từ nhà bác Bình đến văn phòng tỉnh ủy. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Bác Bình đi từ nhà đến văn phòng tỉnh ủy để hoàn thiện thủ tục hành chính với vận tốc trung bình 40km/h. Đến văn phòng tỉnh ủy bác làm xong việc và quay trở về nhà với vận tốc trung bình 35km/h. Biết thời gian cả đi và về của bác hết 2 giờ 20 phút. Tính quãng đường từ nhà bác Bình đến văn phòng tỉnh ủy. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Vận dụng

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Đại diện học sinh khảo sát thời gian học tập ở nhà hằng ngày của học sinh khối 8 (mỗi lớp 3 học sinh nam và 3 học sinh nữ). Kết quả được ghi trong bảng sau:

    Ít hơn 30 phút

    Từ 30 phút đến dưới 60 phút

    Từ 60 phút đến dưới 90 phút

    Từ 90 phút đến dưới 120 phút

    Từ 120 phút trở lên

    Nam

    4

    7

    4

    2

    1

    Nữ

    2

    5

    8

    2

    1

    a) Chọn ngẫu nhiên một học sinh, hãy ước lượng xác suất của biến cố:

    - Học sinh được chọn là học sinh nam có thời gian học ở nhà từ 30 phút đến 60 phút.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Học sinh được chọn dành thời gian học ở nhà từ 60 phút đến 90 phút.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Nếu toàn bộ khối 8 có 200 học sinh, em hãy ước lượng số học sinh dành từ 60 phút đến 90 phút để học tập ở nhà?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Đại diện học sinh khảo sát thời gian học tập ở nhà hằng ngày của học sinh khối 8 (mỗi lớp 3 học sinh nam và 3 học sinh nữ). Kết quả được ghi trong bảng sau:

    Ít hơn 30 phút

    Từ 30 phút đến dưới 60 phút

    Từ 60 phút đến dưới 90 phút

    Từ 90 phút đến dưới 120 phút

    Từ 120 phút trở lên

    Nam

    4

    7

    4

    2

    1

    Nữ

    2

    5

    8

    2

    1

    a) Chọn ngẫu nhiên một học sinh, hãy ước lượng xác suất của biến cố:

    - Học sinh được chọn là học sinh nam có thời gian học ở nhà từ 30 phút đến 60 phút.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Học sinh được chọn dành thời gian học ở nhà từ 60 phút đến 90 phút.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Nếu toàn bộ khối 8 có 200 học sinh, em hãy ước lượng số học sinh dành từ 60 phút đến 90 phút để học tập ở nhà?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 15: Vận dụng

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0} có đường cao AH;(H \in BC) và đường phân giác BD của \widehat{ABC};(D \in AC),

    a) Chứng minh rằng AD.BC =DC.AB

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Chứng minh rằng \widehat{BCA} =\widehat{BAH}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Gọi I là giao điểm của AH và BD. Chứng minh: BI.BC = BA.BD

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    d) Kẻ CE\bot BD cắt tia BA tại M. Chứng minh rằng BA.BM + CE.CM = BC^{2}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0} có đường cao AH;(H \in BC) và đường phân giác BD của \widehat{ABC};(D \in AC),

    a) Chứng minh rằng AD.BC =DC.AB

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Chứng minh rằng \widehat{BCA} =\widehat{BAH}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Gọi I là giao điểm của AH và BD. Chứng minh: BI.BC = BA.BD

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    d) Kẻ CE\bot BD cắt tia BA tại M. Chứng minh rằng BA.BM + CE.CM = BC^{2}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 16: Thông hiểu

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Một mô hình đồ chơi có dạng như hình vẽ.

    Phần dưới đồ chơi có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông cạnh 4dm, chiều cao 2,5dm. Phần trên của mô hình có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 10dm. Tính thể tích mô hình đồ chơi đó?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một mô hình đồ chơi có dạng như hình vẽ.

    Phần dưới đồ chơi có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông cạnh 4dm, chiều cao 2,5dm. Phần trên của mô hình có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 10dm. Tính thể tích mô hình đồ chơi đó?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức (Đề 4) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo