Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Ôn tập chương 3 Tứ giác Kết nối tri thức

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập Toán lớp 8: Ôn tập chương 3 Tứ giác sách Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định phát biểu sai

    Hãy chọn câu sai:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu sai là: "Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành".

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng nhất

    Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau ?

    Hướng dẫn:

    Đáp án chính xác nhất: "Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau."

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính tổng hai góc của tứ giác

    Cho tứ giác ABCD, trong đó \widehat A + \widehat B = {140^0}. Tổng \widehat C + \widehat D = ?

    Hướng dẫn:

    Vì ABCD là tứ giác nên ta có:

    \begin{matrix}  \widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0} \hfill \\   \Rightarrow \widehat C + \widehat D = {360^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} ight) \hfill \\   \Rightarrow \widehat C + \widehat D = {360^0} - {140^0} = {220^0} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn phát biểu sai

    Hãy chọn câu sai.

    Hướng dẫn:

    Phát biểu sai: "Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì tất cả các cạnh của hình thang bằng nhau."

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Các góc của tứ giác có thể là:

    Hướng dẫn:

    Giả sử tứ giác có 4 góc vuông khi đó

    Tổng bốn góc của tứ giác là: {4.180^0} = {360^0} (thỏa mãn tính chất)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính đường cao AH

    Cho hình thang cân ABCD đáy nhỏ AB = 12cm, đáy lớn CD = 22cm, cạnh bên BC = 13cm thì đường cao AH bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa 

    Hình thang cân

    Ta có ABCD là hình thang cân nên AD = BC = 13cm

    Mặt khác DH = \frac{{CD - AB}}{2} = \frac{{22 - 12}}{2} = 5cm

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ADH vuông tại H ta có:

    \begin{matrix}  A{D^2} = D{H^2} + A{H^2} \hfill \\   \Rightarrow A{H^2} = A{D^2} - D{H^2} = {13^2} - {5^2} = 144 \hfill \\   \Rightarrow AH = 12 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính độ dài cạnh kề của hình bình hành

    Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:

    Hướng dẫn:

    Gọi độ dài hai cạnh của hình bình hành là xy với x; y >0.

    Theo bài ra ta có: \frac{x}{3} = \frac{y}{5}

    Nửa chu vi của hình bình hành là: 48:2 = 24cm

    Suy ra: x + y = 24

    Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \begin{matrix}\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{{x + y}}{{3 + 5}} = \dfrac{{24}}{8} = 3 \hfill \\\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 9} \\{y = 15}\end{array}} ight. \hfill \\\end{matrix}

    Vậy hai cạnh của hình bình hành là 9cm15cm

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định tứ giác AGCH

    Cho hình thoi ABCD. Trên các cạnh BC và CD lần lượt lấy hai điểm E và F sao cho BE = DF. Gọi G, H thứ tự là giao điểm của AE, AF với đường chéo BD. Tứ giác AGCH là hình gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xác định tứ giác AGCH

    Gọi O là giao điểm của ACCD thì AC ⊥ BD (do O là giao điểm của hai đường chéo của hình thoi)

    Áp dụng định nghĩa, tính chất về góc và giả thiết vào hình thoi ABCD, ta được:

    \begin{matrix}AB = AD \hfill \\\widehat B = \widehat D \hfill \\BE = DF \hfill \\\Rightarrow \Delta ABE = \Delta ADF\left( {c - g - c} ight) \hfill \\\Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{A_4}} \hfill \\\end{matrix}

    AC là phân giác góc A

    \Rightarrow \widehat {{A_2}} = \widehat {{A_3}}\left( 1 ight)

    Do đó AO là phân giác góc HAG

    Xét tam giác AGHAO là đường cao, đồng thời là đường phân giác nên tam giác AGH cân tại A.

    Suy ra HO = OG (2)

    Do ABCD là hình thoi nên AO = OC (tính chất đường chéo của hình thoi) (3)

    Từ (1), (2), (3) suy ra: AHCG là hình thoi.

  • Câu 9: Nhận biết
    Hãy chọn câu sai

    Đáp án nào dưới đây sai. Hình chữ nhật có

    Hướng dẫn:

    Hình chữ nhật là hình có

    + Các cặp cạnh đối bằng nhau.

    + Có bốn góc vuông.

    + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mối đường.

    Vậy đáp án sai là: " Hai đường chéo vuông góc".

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định tứ giác ADME

    Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Tứ giác ADME là hình gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Hình chữ nhật

    Xét tứ giác ADME có:

    \widehat A = \widehat {ADM} = \widehat {AEM} = {90^0}

    Nên ADME là hình chữ nhật.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính độ dài cạnh hình thoi

    Hình thoi có chu vi bằng 36cm thì độ dài cạnh của nó bằng

    Hướng dẫn:

    Gọi cạnh của hình thoi là a(cm) ;(a > 0)

    Vì hình thoi có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình thoi là

    4a = 36 ⇔ a = 9cm

    Vậy cạnh hình thoi có độ dài là 9cm.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án sai

    Cụm từ nào không thích hợp điền vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …”

    Hướng dẫn:

    Hình thoi là hình có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại mỗi đường.

    Các đường chéo là các đường phân giác của góc trong hình thoi.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định tứ giác EFGH

    Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm E, F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH sao cho AE = BF = CG = DH. Tứ giác EFGH là hình gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Hình vuông

    Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA (tính chất).

    AE = BF = CG = DH (gt) 

    => AB – AE = BC – BF = CD – CG = DA – DH

    Hay DG = CF = EB = AH

    => ΔAHE = ΔDGH = ΔCFG = ΔEBF (c-g-c)

    =>HG = GF = HE = EF

    HG = GF = HE = EF nên tứ giác EFGH là hình thoi.

    Ta có: \Delta AHE = \Delta BEF \Rightarrow \widehat {AHE} = \widehat {BEF}

    \widehat {AHE} + \widehat {HEA} = {90^0}

    \begin{matrix}\Rightarrow \widehat {BEF} + \widehat {HEA} = {90^0} \hfill \\\Rightarrow \widehat {HEF} = {180^0} - \left( {\widehat {HEA} + \widehat {BEF}} ight) \hfill \\\Rightarrow \widehat {HEF} = {180^0} - {90^0} = {90^0} \hfill \\\end{matrix}

    Hình thoi EFGH\widehat {HEF} = {90^0}

    Suy ra EFGH là hình vuông.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Áp dụng tính chất tứ giác

    Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh BC200^0. Tổng số đo các góc ngoài tại 2 đỉnh A, C là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Áp dụng tính chất tứ giác

    Vì các cặp góc \widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\widehat {{C_1}};\widehat {{C_2}} kề bù nên ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = {180^0} \hfill \\  \widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}} = {180^0} \hfill \\  \widehat {{A_1}} + \widehat {{C_2}} = {200^0} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Rightarrow \widehat {{A_2}} + \widehat {{C_1}} = {360^0} - {200^0} = {160^0} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Hãy chọn câu đúng

    Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Hình bình hành

    Ta có: AB = CD (tính chất hình bình hành)

    \left\{ \begin{gathered}EB = \dfrac{1}{2}AB \hfill \\FD = \dfrac{1}{2}CD \hfill \\\end{gathered} ight.\left( {gt} ight)

    Suy ra: EB = FD (1)

    AB // CD (gt)

    AB // CD (gt)

    Từ (1) và (2) suy ra tứ giác BEDF là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

    => DE = BF (tính chất hình bình hành)

     

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính tổng 4 góc ngoài tứ giác

    Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tính tổng 4 góc ngoài của tứ giác

    Ta có: ABCD là tứ giác nên \widehat {{A_2}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = {360^0}

    Mà các cặp góc \left( {\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}} ight),\left( {\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}} ight),\left( {\widehat {{C_1}};\widehat {{C_2}}} ight),\left( {\widehat {{D_1}};\widehat {{D_2}}} ight) lần lượt kề bù với nhau nên

    \left\{ \begin{gathered}  \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = {180^0} \hfill \\  \widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}} = {180^0} \hfill \\  \widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0} \hfill \\  \widehat {{D_1}} + \widehat {{D_2}} = {180^0} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \begin{matrix}   \Rightarrow \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}} + \widehat {{D_1}} + \widehat {{D_2}} = {4.180^0} \hfill \\   \Rightarrow \left( {\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} + \widehat {{D_2}}} ight) + \left( {\widehat {{A_2}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}}} ight) = {4.180^0} \hfill \\   \Rightarrow \left( {\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} + \widehat {{D_2}}} ight) + {360^0} = {4.180^0} \hfill \\   \Rightarrow \widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} + \widehat {{D_2}} = {4.180^0} - {360^0} = {360^0} \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy tổng 4 góc ngoài tứ giác bằng 360^0

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính chu vi của tứ giác ADME

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC.. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Hình chữ nhật

    Tứ giác ADME là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

    Tam giác ABC vuông cân tại A => \left\{ \begin{gathered}  AB = AC = 6 \hfill \\  \widehat B = \widehat C = {45^0} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Tam giác DBM vuông tại D có \widehat B = {45^0}

    => Tam giác DBM vuông cân

    => BD = DM

    Chu vi tứ giác ADME là:

    2(AD + DM) = 2(AD + BD) = 2AB = 2.6=12(cm)

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính tổng DG + EH.

    Cho tam giác ABC có BC = 6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = BE. Qua D, E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG + EH.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Hình bình hành

    Kẻ HM // AB (Điểm M thuộc cạnh BC)

    Xét tứ giác EHMB có:

    MH // EB

    EH // BM

    Nên EHMB là hình bình hành

    Suy ra EH = BM; EB = HM (tính chất hình bình hành)

    AD = BE

    => AD = MH

    Lại có DG // BC => \widehat {ADG} = \widehat {ABC} (1)

    HM // AB => \left\{ \begin{gathered}\widehat {HMC} = \widehat {ABC} \hfill \\\widehat {CHM} = \widehat {CAB} \hfill \\\end{gathered} ight. (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \widehat {HMC} = \widehat {ADG}

    Xét tam giác ADG và tam giác AHC có:

    \begin{matrix}\widehat {MHC} = \widehat {DAG} \hfill \\AD = HM \hfill \\\widehat {HMC} = \widehat {ADG} \hfill \\\Rightarrow \Delta ADG = \Delta HMC\left( {c - g - c} ight) \hfill \\\Rightarrow DG = MC \hfill \\\end{matrix}

    Ta có: DG + EH = MC + BM = BC = 6cm

  • Câu 19: Nhận biết
    Xác định phát biểu sai

    Chọn phát biểu sai. Nếu ABCD là hình vuông thì:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Hình vuông

    Nếu ABCD là hình vuông thì 

    • AC = BD
    • AC ⊥ BD
    • AC, BD giao nhau tại trung điểm mỗi đường

    Nhưng tam giác ABD là tam giác vuông cân tại A.

    => Khẳng định sai là: "Tam giác ABD đều"

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án không chính xác

    Hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là:

    Hướng dẫn:

    Hai góc kề nhau của một hình bình hành có tổng số đo là 180^0

    Vậy đáp án không chính xác là: 40^0; 50^0

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 8 - Kết nối tri thức với Cuộc sống

Xem thêm