Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
a)
- Quãng đường xuôi dòng: \( S_1 = (x + 3) \times 4 = 4x + 12 \)
- Quãng đường ngược dòng: \( S_2 = (x - 3) \times 2 = 2x - 6 \)
- Quãng đường tổng cộng: \( S = S_1 + S_2 = (4x + 12) + (2x - 6) = 6x + 6 \)
- Khoảng cách từ thuyền đến bến A: \( |S_1 - S_2| = |(4x + 12) - (2x - 6)| = 2x + 18 \)
b)
- Thời gian xuôi dòng: \( t_1 = \frac{15}{x+3} \)
- Thời gian nghỉ: \( t_2 = 0,5 \) (giờ)
- Thời gian ngược dòng: \( t_3 = \frac{15}{x-3} \)
- Tổng thời gian: \( T = t_1 + t_2 + t_3 = \frac{15}{x+3} + 0,5 + \frac{15}{x-3} \)
Đáp số:
a) Tổng quãng đường: \( 6x + 6 \) km, cách bến A: \( 2x + 18 \) km
b) Tổng thời gian: \( \frac{15}{x+3} + 0,5 + \frac{15}{x-3} \) giờ
Xem thêm...Giá 1kg thanh long sau khi giảm là: (đồng)
Với số tiền đó, hôm qua người đó mua được số thanh long là: (kg)
Với số tiền đó, hôm nay người đó mua được số thanh long là: (kg)
Hôm nay mua nhiều hơn hôm qua số kg là:
Tốc độ lượt đi là x (km/h); tốc độ lượt về là (x + 4) (km/h)
Thời gian lượt đi: (giờ)
Thời gian lượt về: (giờ)
a) Biểu thức biểu thị tổng thời gian T hai lượt đi và về là:
(giờ)
b) B iểu thức biểu thị hiệu thời gian t lượt đi đối với lượt về là:
c) Với x = 10 thì
Với x =10,
Xem đáp án tại đây: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 7: Nhân, chia phân thức
a) Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy A xát được là: (tấn)
Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy B xát được là: (tấn)
b) Biểu thức biểu thị công suất của máy A gấp số lần công suất của máy B là: (lần)
c) Giá trị của biểu thức khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4 là:
a) Biểu thức biểu thị chiều cao hình A là: (cm)
Biểu thức biểu thị chiều cao hình B là: (cm)
Biểu thức biểu thị chiều cao hình C là: (cm) (vì hình B và C có kích thước giống nhau)
b) Tổng chiều cao hình A và C là: (cm)
Chênh lệch chiều cao của hình A và B là: (cm)
Thời gian xe tải đi: (giờ)
Thời gian xe khách đi: (giờ)
Nếu xuất phát cùng lúc, xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải là: (giờ)
a.
Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ⇒ABDC là hình bình hành.
Hình bình hành ABDC có hai đường chéo bằng nhau (giả thiết)
⇒ABDC là hình chữ nhật.
b.
Vì ABDC là hình chữ nhật \(\Rightarrow \hat{BAC} =90^{0}\)
⇒ΔABC là tam giác vuông tại AA.
c.
Định lí: Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông.
Xem thêm...
a) Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ⇒ ABDC là hình bình hành
Hình bình hành ABDC có góc A vuông ⇒ ABDC là hình chữ nhật
b) Hình chữ nhật ABDC ⇒ AD = BC (hai đường chéo)
c) Định lí: Trong một tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
Tham khảo thêm: Giải Toán lớp 8 bài 9: Hình chữ nhật
- Ta kiểm tra các cặp cạnh đối xem chúng có bằng nhau không.
Nếu các cặp cạnh đối bằng nhau ⇒ABCD là hình bình hành.
- Sau đó kiểm tra hai đường chéo xem chúng bằng nhau không
Nếu hai đường chéo bằng nhau ⇒ABCD là hình chữ nhật.
+) Tứ giác ABCD có các góc đối bằng nhau (đều là góc vuông) nên ABCD là hình bình hành
+) Tứ giác ABCD là hình thang (vì AB//CD do cùng vuông góc với AD)
Hình thang ABCD có hai góc ở đáy \(\hat{D} =\hat{C} =90^{0}\), suy ra ABCD là hình thang cân.
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Ta lấy quãng đường chạy s(m) chia cho thời gian chạy t(s) là được quãng đường chạy trong một giây.
Tính toán, ta được bảng sau:
Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật làm mốc như trường hợp chuyển động của đầu cánh quạt máy (lấy mốc là trục quay của cánh quạt). Trường hợp này tuy khoảng cách từ đầu cánh quạt tới trục quay là không đổi, nhưng cánh quạt vẫn chuyển động quanh trục quay.
Tham khảo thêm: Chuyển động cơ học
Mỗi vật trong hình 1.4 chuyển động so với vật nào? Đứng yên so với vật nào?
TL:
- Ôtô: Đứng yên so với người lái xe; chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
- Người lái xe: Đứng yên so với ôtô; chuyển động so với người bên đường và cột điện.
- Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện; chuyển động so với ô tô và người lái xe.
- Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường; chuyển động so với ô tô và người lái xe.
Xem thêm...