Đề thi Địa lí 8 học kì 2 năm 2025 có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Địa lí 8 năm 2025
Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 năm 2025 bộ 3 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều, giúp các em học sinh ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 lớp 8 sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án cho các em so sánh và đối chiếu sau khi làm xong. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.
1. Đề thi học kì 2 Địa lí 8 KNTT cấu trúc mới
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
|
TT |
Chủ đề/Chương |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Tổng |
Tỷ lệ % điểm |
||||||||||
|
Trắc nghiệm khách quan |
Tự luận |
||||||||||||||
|
Nhiều lựa chọn |
Đúng/Sai |
|
|
||||||||||||
|
Biết |
Hiểu |
VD |
Biết |
Hiểu |
VD |
Biết |
Hiểu |
VD |
Biết |
Hiểu |
VD |
||||
|
1 |
Chủ đề 1: Khí hậu và thuỷ văn Việt Nam |
- Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
5,0% |
|
2 |
Chủ đề 2: Thổ nhưỡng và sinh vật Việt Nam |
- Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam - Đặc điẻm chung của Sinh vật Việt Nam |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
10% |
|
3 |
Chủ đề 3: Biển đảo Việt Nam |
- Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam - Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông - Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam |
4 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
|
2 |
1 |
5 |
4 |
5 |
85% |
|
Tổng số lệnh hỏi |
7 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
0 |
2 |
1 |
8 |
4 |
5 |
|
||
|
Tổng số điểm |
2,5 |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
1,5 |
1,5 |
5,0 |
||||||||
|
Tỷ lệ % |
50% |
20% |
30% |
40% |
30% |
30% |
50% |
||||||||
Đề kiểm tra
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5)
1) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đâu không phải là hiện tượng cực đoạn mà biến đổi khí hậu mang lại?
A. Nắng.
B. Mưa lớn.
C. Rét đậm.
D. Bão.
Câu 2. Hệ quả của đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền núi là
A. xói lở ở trung du.
B. sạt lở ở miền núi.
C. bồi tụ ở đồng bằng.
D. mài mòn ở ven biển.
Câu 3: Hệ sinh thái tự nhiên không có ở Việt Nam là rừng?
A. Tai ga.
B. Cận nhiệt đới núi cao.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Ngập mặn.
Câu 4. Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của quốc gia nào dưới đây?
A. Xin-ga-po.
B. Phi-lip-pin.
C. Đông Ti-mo.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 5. Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là
A. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.
B. Vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ.
C. Vịnh Hoàng Sa và vịnh Hạ Long.
D. Vịnh Nha Trang và vịnh Cam Ranh
Câu 6. Đường cơ sở là
A. đường ở trung tâm nơi mà thuỷ triều thường dâng lên.
B. căn cứ để xác định phạm vi, độ sâu của các vùng biển khác.
C. căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
D. đường phân định vùng biển của một nước với vùng biển quốc tế.
Câu 7. Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam nằm ở
A. ranh giới ngoài của nội thủy.
B. ranh giới của thềm lục địa.
C. ranh giới ngoài của lãnh hải.
D. ranh giới đặc quyền kinh tế.
Câu 8. Vùng biển Việt Nam không có bộ phận nào sau đây?
A. Nội thủy.
B. Thềm lục địa.
C. Lãnh hải.
D. Các đảo.
Câu 9. Sinh vật ở vùng biển Việt Nam
A. phong phú, có tính đa dạng sinh học cao
B. phong phú, nhưng tính đa dạng sinh học không cao.
C nghèo nàn nhưng tất cả đều là loài quý hiếm
D. nghèo nàn, không có gì nổi trội
Câu 10. Vùng biển Việt Nam có bao nhiêu loài cá?
A. Hơn 200 loài.
B. Hơn 2000 loài.
C. Hơn 20000 loài.
D. Hơn 200000 loài.
2) Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về tài nguyên du lịch vùng biển nước ta?
a) Nước ta có không có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
b) Hệ sinh thái biển nước ta kém phong phú.
c) Khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển.
d) Một số địa điểm thu hút khách du lịch nước ta là: vịnh Hạ Long, Mỹ Khê,...
PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5đ)
Câu 1 (1,0đ).
a) Chứng minh khí hậu vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
b) Là học sinh em cần có những hành động gì để bảo vệ môi trường biển đảo?
Câu 2 (0,5đ). Cho sơ đồ mặt cắt khái quát của vùng biển Việt Nam:

Em hãy trình bày khái niệm: vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam theo luật biển năm 2012.
Xem đáp án trong file tải.
2. Đề thi học kì 2 Địa lí 8 CTST
Ma trận đề thi học kì 2 Địa lí 8 CTST
|
TT |
CHƯƠNG/ CHỦ ĐỀ |
NỘI DUNG/ ĐƠN VỊ KIẾN THỨC |
SỐ LOẠI CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng % điểm |
||||
|
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|
||||
|
1 |
Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước |
Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước |
2TN* |
1TL* |
|
|
20% 2,0 điểm |
|
|
2 |
Đặc điểm thổ nhưỡng và sinh vật Việt Nam |
Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng |
2TN* |
|
1TL* |
|
30% 3,0 điểm |
|
|
Sử dụng hợp lí tài nguyên đất |
2TN* |
|
|
1TL* |
||||
|
Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học |
2TN* |
|
|
|
||||
|
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
50 |
|||
Đề thi học kì 2 Địa lí 8 CTST
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Phù sa
B. Feralit
C. Mùn núi cao
D. Đất xám
Câu 2: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất
A. phù sa.
B. feralit.
C. xám.
D. badan.
Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển trải dài bao nhiêu km?
A.Hơn 2.260 km
B.Hơn 3.260 km
C.Hơn 4.260 km
D.Hơn 5.260 km
Câu 4: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?
A. 26 tỉnh, thành phố
B. 27 tỉnh, thành phố
C. 28 tỉnh, thành phố
D. 29 tỉnh, thành phố
Câu 5: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào?
A. Đảo Phú Quốc
B. Đảo Trường Sa Lớn
C. Đảo Lý Sơn
D. Đảo Song Tử Tây
Câu 6: Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển được 150 quốc gia các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ Hội nghị đã thông qua vào ngày tháng năm nào?
A. 30/4/1982
B. 30/5/1982
C. 10/12/1982
D. 11/11/1982
Câu 7:Trong các loại tài nguyên sinh vật biển dưới đây, loại nào có sản lượng khai thác chiếm ưu thế tuyệt đối?
A. Cá biển.
B. Các loài giáp xác.
C. Các loài nhuyễn thể.
D. Bò sát biển.
Câu 8:Để hạn chế sự cạn kiệt tài nguyên hải sản và góp phần bảo vệ chủ quyền đất nước cần:
A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
B. thường xuyên kiểm tra việc đánh bắt.
C. sử dụng lưới mắt to để đánh bắt ven bờ.
D. hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3đ)
Câu1: (1,5đ)
Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?
Câu 2: (1,5đ)
a. Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?
b. Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo.
Đáp án Đề thi học kì 2 Địa lí 8 CTST
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Đáp án |
B |
A |
B |
C |
A |
C |
A |
A |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Phân môn Địa lí (3,0 điểm).
|
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
1 |
Ý nghĩa việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước |
|
|
Phát triển tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo) có ý nghĩa: - Đối với nền kinh tế: + Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. + Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại... + Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cấu trúc lại cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. + Tăng nguồn thu ngoại tệ để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước: từ xuất khẩu thủy sản, khoáng sản, từ hoạt động du lịch, dịch vụ vận tải biển .... + Thu hút đầu tư nước ngoài (thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản biển, xây dựng các khu du lịch ...), tăng tiềm lực phát triển kinh tế. + Phát triển giao thông vận tải biển góp phần đẩy mạnh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực. - Đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng: + Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển - đảo của nước ta. + Có điều kiện bảo vệ an ninh quốc phòng biển — đảo tốt hơn. |
1 đ
0,5đ |
|
|
2
|
a ) Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?
* Lãnh hải của đảo, quần đảo Việt Nam được quy định tại Điều 20 Luật Biển Việt Nam 2012, trong đó: - Đảo thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì có nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Đảo đá không thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì không có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của các đảo, quần đảo được xác định theo quy định tại các điều 9, 11, 13, 15 và 17 Luật Biển Việt Nam 2012 và được thể hiện bằng hải đồ, bản kê toạ độ địa lý do Chính phủ công bố. Như vậy, mỗi đảo, quần đảo đều có phần nội thủy, lãnh hải riêng, cùng với đường cơ sở tương ứng. Đường biên giới quốc gia trên biển của đảo, quần đảo được xác định từ đường cơ sở tính ra biển 12 hải lý và căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Biển Việt Nam 2012.
|
0,5đ
0.5 đ |
|
b) Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo. - Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ, quản lí và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam. - Tranh thủ các nguồn lực và sự ủng hộ từ hợp tác quốc tế với các nước bạn bè cùng các tổ chức quốc tế trên mọi lĩnh vực. - Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển biển, đảo bền vững. - Tăng cường phổ biến kiến thức, phòng ngừa ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển. - Quảng bá và xây dựng thương hiệu biển Việt Nam, góp phần nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, phát triển và bảo vệ biển, đảo. |
0,5
|
……………..Hết…………..
Mời các bạn xem tiếp Đề thi học kì 2 Địa lí 8 Cánh diều trong file tải