Mở rộng vốn từ Đoàn kết trang 38 lớp 4 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Mở rộng vốn từ Đoàn kết lớp 4 Chân trời sáng tạo
Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!
Câu 1 trang 38 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ đoàn kết?
- Làm cho các phần rời nhau nối liền, gắn liền lại với nhau.
- Gắn bó về tình nghĩa, coi nhau như người thân.
- Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung.
- Chính thức công nhận là một thành viên của một tổ chức, đoàn thể.
Trả lời:
Dòng nêu đúng nghĩa của từ đoàn kết là:
- Làm cho các phần rời nhau nối liền, gắn liền lại với nhau.
- Gắn bó về tình nghĩa, coi nhau như người thân.
- Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung.
- Chính thức công nhận là một thành viên của một tổ chức, đoàn thể.
Câu 2 trang 38 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Tìm 2 - 3 từ có trái nghĩa với từ đoàn kết.
Trả lời:
Từ trái nghĩa với từ đoàn kết: bè phái, chia rẽ, xung khắc...
↪ Hỏi đáp: Từ trái nghĩa với đoàn kết là từ gì?
Câu 3 trang 38 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Xếp các từ sau vào hai nhóm:
Trả lời:
Sắp xếp các từ vào hai nhóm như sau:
Từ chứa tiếng kết có nghĩa là gắn bó | Từ chứa tiếng kết có nghĩa là sau cùng, cuối cùng |
đoàn kết, kết nghĩa, gắn kết, kết hợp, kết bạn | kết quả, kết thúc, sơ kết, chung kết, tổng kết |
- đoàn kết: kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung
- kết nghĩa: công nhận và vun đắp mối quan hệ tình nghĩa thân thiết, gắn bó giữa hai bên
- gắn kết: gắn chặt với nhau, không thể tách rời
- kết hợp: gắn với nhau để bổ sung, hỗ trợ cho nhau
- kết bạn: gắn bó với nhau thành bạn thân
- kết quả: cái đạt được, thu được trong một công việc hoặc một quá trình tiến triển của sự vật
- kết thúc: hết hẳn, ngừng hoàn toàn sau một quá trình hoạt động, diễn biến nào đó
- sơ kết: nhìn lại một cách tổng quát phần việc đã làm sau một thời kì nào đó để có sự đánh giá, rút ra những kết luận bước đầu
- chung kết: vòng thi đấu (hoặc vòng thi) cuối cùng để chọn đội hay vận động viên vô địch (hoặc người chiếm giải nhất)
- tổng kết: nhìn lại toàn bộ việc đã làm, khi đã kết thúc hoặc sau một giai đoạn, để có sự đánh giá, rút ra những kết luận chung
Câu 4 trang 39 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Đặt 1 - 2 câu với từ ngữ chứa tiếng kết là gắn bó.
Trả lời:
HS tham khảo các câu sau:
- Lý Thông lừa Thạch Sanh làm anh em kết nghĩa, nhằm lợi dung Thạch Sanh làm các công việc nặng nhọc trong quán rượu của mình mà không phải trả công.
- Cô giáo dặn dò chúng em phải đoàn kết với nhau.
- Nhờ có chung sở thích và thần tượng, mà nhóm bạn đã nhanh chóng gắn kết với nhau.
- Bài hát ấy là sự kết hợp độc đáo giữa hơi thở dân gian và chất nhạc hiện đại.
- Nhân vật Cáo đã kết bạn với Hoàng Tử Bé, đó là một tình bạn kì diệu và độc đáo.
Câu 5 trang 39 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Mỗi câu dưới dây khuyên chúng ta điều gì?
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Tục ngữ
b. Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Ca dao
c. Một ngôi sao chẳng sáng đêm,
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.
Tố Hữu
Trả lời:
Câu tục ngữ | Nội dung | Lời khuyên |
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. | Khi một cá nhân bị đau ốm, mệt mỏi thì sẽ khiến cho cả tập thể lo lắng, chán chường, mất tập trung theo | Mọi người trong một tập thể cần biết quan tâm, lo lắng cho nhau |
b. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. | Sức mạnh của một cá nhân không thể lớn bằng sức mạnh của nhiều người gộp lại | Mọi người nên đoàn kết lại với nhau để tạo nên sức mạnh to lớn hơn, từ đó thực hiện những mục tiêu to lớn |
c. Một ngôi sao chẳng sáng đêm, Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng. | Một cá nhân (một ngôi sao, một thân lúa) không thể làm nên một kì tích lớn | Nếu chỉ có một mình thì không thể thực hiện những mục tiêu to lớn, chúng ta cần đoàn kết lại để có sức mạnh lớn hơn nữa để thực hiện mục tiêu đó |