Biện pháp nhân hóa trang 97 lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1
Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa lớp 4 Chân trời sáng tạo
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bài soạn gồm các câu trả lời chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát các yêu cầu trong sách giáo khoa thuộc bài Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa lớp 4 Chân trời sáng tạo. Cùng với đó, VnDoc còn cung cấp các bài tập tự luận với nhiều dạng bài thường gặp và các bài tập trắc nghiệm online có đáp án chi tiết để giúp Học sinh hiểu sâu hơn và nắm chắc kiến thức của bài học này.
A. Trả lời câu hỏi Biện pháp nhân hóa
Câu 1 trang 97 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
Gió vườn không mải đi chơi
Nhắc chị cửa sổ mở ra suốt ngày,
Gió đi lức lắc cành cây
Giục bác cổ thụ kể ngày xa xưa.
Tìm hoa làn gió nhẹ đưa
Hương thơm tặng bướm ong vừa bay qua.
Lê Thị Mây
a. Cửa sổ và cây cổ thụ được gọi bằng gì?
b. Hoạt động của gió vườn được tả bằng những từ ngữ nào?
c. Cách gọi, cách tả đó có tác dụng gì?
Chọn đáp án đúng:
● Làm cho nhịp thơ có vần nhịp, khác với bài văn xuôi
● Làm cho gió và cây cối khác biệt với hoa, bướm, ong.
● Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
● Làm cho người đọc nhận ra gió, cây, hoa, bướm, ong.
Trả lời:
- Cửa sổ và cây cổ thụ được gọi bằng chị và bác: chị cửa sổ, bác cổ thụ
- Hoạt động của gió vườn được tả bằng những từ ngữ: mải chơi, nhắc, lắc lắc, giục, tìm, đưa, tặng
- Chọn đáp án: Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
Câu 2 trang 98 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Trâu ơi ta bảo trâu này:
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.
Bao giờ cây lúa còn bông,
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Ca dao
- Bài ca dao nhắc đến nhân vật nào?
- Từ ngữ nào cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật đó?
- Cách trò chuyện ấy giúp em có cảm nhận gì về tình cảm của tác giả với con vật?
Trả lời:
a. Bài ca dao nhắc đến nhân vật: con trâu
b. Từ ngữ cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật đó là:
- Trâu ơi ta bảo trâu này
- Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
- Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.
c. Cách trò chuyện ấy giúp em có cảm nhận được tình yêu thương, gắn bó, gần gũi của tác giả dành cho con vật
Câu 3 trang 98 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm sự vật được nhân hóa và từ ngữ dùng để nhân hóa có trong các câu thơ, câu văn dưới đây:
Bình minh treo trên mây
Thả nắng vàng xuống đất
Gió mang theo hương mát
Cho ong giỏ mật đầy.
Bảo Ngọc
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra.
Phong Thu
b. Nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp nhân hóa trong các câu thơ, câu văn ở bài tập a.
Trả lời:
a. Xác định như sau:
| Sự vật được nhân hóa | Từ ngữ dùng để nhân hóa |
| bình minh | treo, thả |
| gió | mang theo, cho |
| tàu | mẹ, con |
| xe | anh, em, tíu tít, nhận hàng về, chở hàng ra |
b. Tác dụng của biện pháp nhân hóa: Giúp các sự vật trở nên sinh động, gần gũi hơn, giúp cho câu văn, câu thơ trở nên hấp dẫn và thú vị hơn
Câu 4 trang 99 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1: Đặt 1 - 2 câu có sử dụng nhân hóa để nói về một trong các vật sau:

Trả lời:
Học sinh tham khảo các câu sau:
| Con gà trống |
|
| Mặt trời |
|
| Bông hoa cúc |
|
B. Bài tập về Biện pháp nhân hóa Có đáp án
1. Bài tập tự luận: Bài tập về nhân hóa lớp 4 Có đáp án (Cơ bản + Nâng cao)
2. Bài tập online: