Viết hướng dẫn thực hiện một công việc trang 128 lớp 4 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 128 Chân trời sáng tạo
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 128 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Dựa vào hình ảnh gợi ý, hoàn chỉnh các bước gấp quần áo:
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC GẤP QUẦN ÁO
Để gấp quần áo gọn gàng, đẹp mắt, các em có thể làm theo hướng dẫn sau:
![]() |
![]() |
![]() |
|
Bước 1 Trải rộng quần áo trên tấm bìa và vuốt phẳng |
Bước 2 ? |
Bước 3 ? |
Chúc các em thành công nhé!
Chị Ong Nâu
Trả lời:
Học sinh tham khảo mẫu hướng dẫn sau:
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC GẤP QUẦN ÁO
Để gấp quần áo gọn gàng, đẹp mắt, các em có thể làm theo hướng dẫn sau:
![]() |
![]() |
![]() |
|
Bước 1 Trải rộng quần áo trên tấm bìa và vuốt phẳng |
Bước 2 Gập hai cạnh của của tấm bìa để phần ống tay áo gấp vào phần thân trên của áo. |
Bước 3 Gập cạnh dưới của tấm bìa để phần thân dưới của áo gấp lên thân trên của áo |
Chúc các em thành công nhé!
Chị Ong Nâu
Câu 2 trang 128 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Viết hướng dẫn thực hiện một việc nhà đơn giản gồm 2 - 3 bước.
Trả lời:
Mẫu:
Hướng dẫn phơi quần áo
Sau khi quần áo đã được giặt sạch và vắt khô nước, chúng ta cần phơi quần áo để chúng khô ráo. Để phơi quần áo, chúng ta cần làm theo các bước sau:
- Bước 1: Treo từng chiếc áo, quần, khăn... lên dây phơi bằng cách vắt lên dây, hoặc treo vào móc phơi quần áo, kẹp bằng kẹp cố định... (chú ý vuốt thẳng áo quần, tránh hiện tượng áo quần đang bị rối)
- Bước 2: Di chuyển áo quần đã treo lên móc phơi ra chỗ thoáng mát, có nắng, đảm bảo các áo quần có khoảng cách thích hợp, không chồng lên nhau
- Bước 3: Chú ý nếu có mưa, sương mù dày... thì chuyển áo quần vào sân nhà phơi để chúng không bị ướt
- Bước 4: Chờ áo quần khô thì thu chúng đem vào nhà
>> Tham khảo thêm các mẫu hướng dẫn khác tại đây: Viết hướng dẫn thực hiện một việc nhà đơn giản gồm 2-3 bước lớp 4
Câu 3 trang 128 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Trang trí sản phẩm của em ở bài tập 2.
Trả lời:
HS thực hành trang trí sản phẩm ở lớp.
Vận dụng: Tìm đọc một bài vè hoặc một bài đồng dao về các loài vật hoặc các loài cây.
Trả lời:
Mẫu:
Vè các loài vật
(Trích)
Ve vẻ vè ve
Cái vè loài vật
Trên lưng cõng gạch
Là họ nhà cua.
Nghiến răng gọi mưa
Đúng là cụ cóc
Thích ngồi cắn chắt
Chuột nhắt, chuột đàn
Đan lưới dọc ngang
Anh em nhà nhện...
Vè dân gian
Vè trái cây
Nghe vẻ nghe ve
Nghe vè trái cây
Dây ở trên mây
Là trái đậu rồng
Có vợ có chồng là trái đu đủ
Chặt ra nhiều mủ
Là trái mít ướt
Đầu tựa gà xước
Vốn thiệt trái thơm (trái dứa)
Cái đầu chơm bơm
Là trái bắp nấu
Rủ nhau làm xấu
Trái cà dái dê
Ngứa mà gãi mê
Là trái mắt mèo
Khoanh tay lo nghèo
Là trái bần ổi.
Sông sâu chẳng lội
Là trái mãng cầu
Chẳng thấy nàng đâu
Ấy là trái cách
Trong ruột ộc ạch
Là trái dừa xiêm
Chín thì thâm kim
Chuối già chuối xứ
Tùng tam tụ tứ
Một lũ dưa gang
Vốn ở miên mang
Là trái bí rợ
Chẳng nên lễ cúng
Đó là trái sung
Nhỏ mà cay hung
Là trái ớt hiểm
Đánh túc cầu liễm (chơi hốt me)
Vốn là trái me
Nắng chẳng cần che
Là trái rau mát
Rủ nhau chà xát
Vốn là trái chanh
Nhỏ mà làm anh
Trái điều lộn hột
Ăn mà chẳng lột
Chỉ là trái tiêu
Thổi nghe ú liêu
Là trái cốc kèn
Rủ nhau đi rèn
Là trái đậu rựa
Đưa nhau chọn lựa
Cam ngọt cam sành
Những chị lịch sự
Là táo với hồng
Những gái chưa chồng
Muốn bồng muốn lấy
Vè dân gian


