Đạo hàm cấp hai
Định nghĩa: Giả sử hàm số
\(y=f(x)\) có đạo hàm tại mỗi điểm
\(x \in \left( {a;b} \right)\). Khi đó hệ thức
\(y' = f'\left( x \right)\) xác định một hàm số mới trên khoảng
\((a;b)\). Nếu hàm số
\(y' = f'\left( x \right)\) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đó là đạo hàm của
\(y'\) là đạo hàm cấp hai của hàm số
\(y=f(x)\) và kí hiệu là
\(y''\) hoặc
\(f'' (x)\).
Các bước tính đạo hàm cấp hai như sau:
Bước 1: Tính đạo hàm cấp một y’.
Bước 2: Tính đạo hàm của đạo hàm cấp một ta được đạo hàm cấp hai.
Ví dụ: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:
a)
\(y = \frac{x}{{x - 2}}\)
b)
\(y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\)
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
\(y = \frac{x}{{x - 2}}\)
\(\begin{matrix}
\Rightarrow y' = \left( {\dfrac{x}{{x - 2}}} \right)' = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} \hfill \\
\Rightarrow y'' = \left( {y'} \right)' = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{x - 2}}} \right)' = 2.\dfrac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^4}}} = \dfrac{4}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}} \hfill \\
\end{matrix}\)
b) Ta có:
\(y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}} = x + \frac{1}{{x + 1}}\)
\(\begin{matrix}
\Rightarrow y' = \left( {x + \dfrac{1}{{x + 1}}} \right)' = 1 - \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \hfill \\
\Rightarrow y'' = \left( {y'} \right)' = \left[ {1 - \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right]' = \dfrac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}} \hfill \\
\end{matrix}\)
2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2
- Nếu một chất điểm chuyển động có phương trình
\(s=s\left( t \right)\) thì vận tốc tại thời điểm
\(t_{0}\) của chất điểm đó là
\(v\left( {{t}_{0}} \right)=s'\left( {{t}_{0}} \right)\) - Nếu
\({{t}_{0}}\) nhận một số gia
\(\Delta t\) thì
\(v\left( {{t}_{0}} \right)\)nhận một số gia
\(\Delta v=v\left( {{t}_{0}}+\Delta t \right)-v\left( {{t}_{0}} \right)\) . Khi
\(\left| \Delta t \right|\) càng nhỏ (khác 0) thì
\(\Delta v\) càng phản ánh chính xác sự biến thiên vận tốc của chất điểm tại thời điểm
\({{t}_{0}}\). - Trong cơ học, giới hạn hữu hạn của tỉ số
\(\frac{\Delta v}{\Delta t}\) khi
\(\Delta t\) dần đến 0 được gọi là gia tốc tức thời tại thời điểm
\({{t}_{0}}\) của chất điểm đó, và kí hiệu là
\(a\left( {{t}_{0}} \right)\). Vậy:
\(a\left( {{t}_{0}} \right)=\underset{\Delta t\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{\Delta v}{\Delta t}\)
Ví dụ: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = t3 – 3t2 – 9t. Trong đó, t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Tính gia tốc của chuyển động khi t = 3s.
Hướng dẫn giải
Ta có vận tốc của chuyển động tại thời điểm t là:
v(t) = s’(t) = 3t2 – 6t – 9
Suy ra vận tốc của chuyển động tại thời điểm t là:
a(t) = v’(t) = (3t2 – 6t – 9)2 = 6t – 6
Khi đó gia tốc của chuyển động khi t = 3s là:
a(3) = 6.3 – 6 = 12 (m/s)
Vậy gia tốc của chuyển động khi t = 3s là 12m/s.
3. Đạo hàm cấp cao
- Đạo hàm cấp 3 của hàm số
\(y=f(x)\) được định nghĩa tương tự và kí hiệu là
\(y'''\) hoặc
\(f'''(x)\) hoặc
\({f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right)\). - Hàm số
\(y=f(x)\) có đạo hàm cấp n – 1, kí hiệu là
\({f^{\left( {n - 1} \right)}}\left( x \right)\),
\(\left( {n \in \mathbb{N};n \geqslant 4} \right)\). Nếu
\({f^{\left( {n - 1} \right)}}\left( x \right)\) có đạo hàm thì đạo hàm đó được gọi là đạo hàm cấp n của f(x), kí hiệu là
\({y^{\left( n \right)}}\) hoặc
\({f^{\left( n \right)}}\left( x \right)\).
\({{f}^{\left( n \right)}}\left( x \right)=\left[ {{f}^{\left( n-1 \right)}}\left( x \right) \right]'\)
Ví dụ: Tính đạo hàm cấp 3 của hàm số
\(f\left( x \right) = {\left( {2x + 5} \right)^5}\)
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\begin{matrix}
f\left( x \right) = {\left( {2x + 5} \right)^5} \hfill \\
\Rightarrow f'\left( x \right) = 10{\left( {2x + 5} \right)^4} \hfill \\
\Rightarrow f''\left( x \right) = 80{\left( {2x + 5} \right)^3} \hfill \\
\Rightarrow {f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right) = 480{\left( {2x + 5} \right)^2} \hfill \\
\end{matrix}\)
4. Công thức đạo hàm cấp cao
\({{\left( {{x}^{m}} \right)}^{\left( n \right)}}=m\left( m-1 \right)...\left( m-n+1 \right).{{x}^{m-n}}\)
\({{\left( {{a}^{x}} \right)}^{\left( n \right)}}={{a}^{x}}.{{\ln }^{n}}a,a>0\)
\({{\left( \cos x \right)}^{\left( n \right)}}=\cos \left( x+\frac{n\pi }{2} \right)\)
\({{\left( \frac{1}{x} \right)}^{\left( n \right)}}=\left( -1 \right).n!.{{x}^{-n-1}}\)
\({{\left( \ln x \right)}^{n}}=\frac{{{\left( -1 \right)}^{n-1}}\left( n-1 \right)!}{{{x}^{n}}}\)
\({{\left( \sin x \right)}^{\left( n \right)}}=\sin \left( x+\frac{n\pi }{2} \right)\)
\({{\left( {{e}^{x}} \right)}^{\left( n \right)}}={{e}^{x}}\)
5. Công thức Lepnit
Nếu u và v là các hàm khả vi n lần thì:
\({{\left( u.v \right)}^{\left( n \right)}}=\sum{\begin{matrix}
n \\
k=0 \\
\end{matrix}}C_{n}^{k}.{{u}^{k}}.{{v}^{\left( n-k \right)}}\) với
\(C_{n}^{k}\) kí hiệu tổ hợp chập k của n phần tử
\(C_{n}^{k}=\frac{n\left( n-1 \right)...\left( n-k+1 \right)}{k!}\)