Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đạo hàm cấp hai

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Định nghĩa: Giả sử hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) có đạo hàm tại mỗi điểm x \in \left( {a;b} \right)\(x \in \left( {a;b} \right)\). Khi đó hệ thức y\(y' = f'\left( x \right)\) xác định một hàm số mới trên khoảng (a;b)\((a;b)\). Nếu hàm số y\(y' = f'\left( x \right)\) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đó là đạo hàm của y\(y'\) là đạo hàm cấp hai của hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) và kí hiệu là y\(y''\) hoặc f\(f'' (x)\).

Các bước tính đạo hàm cấp hai như sau:

Bước 1: Tính đạo hàm cấp một y’.

Bước 2: Tính đạo hàm của đạo hàm cấp một ta được đạo hàm cấp hai.

Ví dụ: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y = \frac{x}{{x - 2}}\(y = \frac{x}{{x - 2}}\)

b) y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\(y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: y = \frac{x}{{x - 2}}\(y = \frac{x}{{x - 2}}\)

\begin{matrix}
   \Rightarrow y\(\begin{matrix} \Rightarrow y' = \left( {\dfrac{x}{{x - 2}}} \right)' = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} \hfill \\ \Rightarrow y'' = \left( {y'} \right)' = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{x - 2}}} \right)' = 2.\dfrac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^4}}} = \dfrac{4}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}} \hfill \\ \end{matrix}\)

b) Ta có: y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}} = x + \frac{1}{{x + 1}}\(y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}} = x + \frac{1}{{x + 1}}\)

\begin{matrix}
   \Rightarrow y\(\begin{matrix} \Rightarrow y' = \left( {x + \dfrac{1}{{x + 1}}} \right)' = 1 - \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \hfill \\ \Rightarrow y'' = \left( {y'} \right)' = \left[ {1 - \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right]' = \dfrac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}} \hfill \\ \end{matrix}\)

Câu trắc nghiệm mã số: 392165,392166

2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2

  • Nếu một chất điểm chuyển động có phương trình s=s\left( t \right)\(s=s\left( t \right)\) thì vận tốc tại thời điểm t_{0}\(t_{0}\) của chất điểm đó là v\left( {{t}_{0}} \right)=s\(v\left( {{t}_{0}} \right)=s'\left( {{t}_{0}} \right)\)
  • Nếu {{t}_{0}}\({{t}_{0}}\) nhận một số gia \Delta t\(\Delta t\) thì v\left( {{t}_{0}} \right)\(v\left( {{t}_{0}} \right)\)nhận một số gia \Delta v=v\left( {{t}_{0}}+\Delta t \right)-v\left( {{t}_{0}} \right)\(\Delta v=v\left( {{t}_{0}}+\Delta t \right)-v\left( {{t}_{0}} \right)\) . Khi \left| \Delta t \right|\(\left| \Delta t \right|\) càng nhỏ (khác 0) thì \Delta v\(\Delta v\) càng phản ánh chính xác sự biến thiên vận tốc của chất điểm tại thời điểm {{t}_{0}}\({{t}_{0}}\).
  • Trong cơ học, giới hạn hữu hạn của tỉ số \frac{\Delta v}{\Delta t}\(\frac{\Delta v}{\Delta t}\) khi \Delta t\(\Delta t\) dần đến 0 được gọi là gia tốc tức thời tại thời điểm {{t}_{0}}\({{t}_{0}}\) của chất điểm đó, và kí hiệu là a\left( {{t}_{0}} \right)\(a\left( {{t}_{0}} \right)\). Vậy:

a\left( {{t}_{0}} \right)=\underset{\Delta t\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{\Delta v}{\Delta t}\(a\left( {{t}_{0}} \right)=\underset{\Delta t\to 0}{\mathop{\lim }}\,\frac{\Delta v}{\Delta t}\)

Ví dụ: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = t3 – 3t2 – 9t. Trong đó, t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Tính gia tốc của chuyển động khi t = 3s.

Hướng dẫn giải

Ta có vận tốc của chuyển động tại thời điểm t là:

v(t) = s’(t) = 3t2 – 6t – 9

Suy ra vận tốc của chuyển động tại thời điểm t là:

a(t) = v’(t) = (3t2 – 6t – 9)2 = 6t – 6

Khi đó gia tốc của chuyển động khi t = 3s là:

a(3) = 6.3 – 6 = 12 (m/s)

Vậy gia tốc của chuyển động khi t = 3s là 12m/s.

Câu trắc nghiệm mã số: 20966

3. Đạo hàm cấp cao

  • Đạo hàm cấp 3 của hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) được định nghĩa tương tự và kí hiệu là y\(y'''\) hoặc f\(f'''(x)\) hoặc {f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right)\({f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right)\).
  • Hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) có đạo hàm cấp n – 1, kí hiệu là {f^{\left( {n - 1} \right)}}\left( x \right)\({f^{\left( {n - 1} \right)}}\left( x \right)\), \left( {n \in \mathbb{N};n \geqslant 4} \right)\(\left( {n \in \mathbb{N};n \geqslant 4} \right)\). Nếu{f^{\left( {n - 1} \right)}}\left( x \right)\({f^{\left( {n - 1} \right)}}\left( x \right)\) có đạo hàm thì đạo hàm đó được gọi là đạo hàm cấp n của f(x), kí hiệu là {y^{\left( n \right)}}\({y^{\left( n \right)}}\) hoặc {f^{\left( n \right)}}\left( x \right)\({f^{\left( n \right)}}\left( x \right)\).

{{f}^{\left( n \right)}}\left( x \right)=\left[ {{f}^{\left( n-1 \right)}}\left( x \right) \right]\({{f}^{\left( n \right)}}\left( x \right)=\left[ {{f}^{\left( n-1 \right)}}\left( x \right) \right]'\)

Ví dụ: Tính đạo hàm cấp 3 của hàm số f\left( x \right) = {\left( {2x + 5} \right)^5}\(f\left( x \right) = {\left( {2x + 5} \right)^5}\)

Hướng dẫn giải

Ta có: 

\begin{matrix}
  f\left( x \right) = {\left( {2x + 5} \right)^5} \hfill \\
   \Rightarrow f\(\begin{matrix} f\left( x \right) = {\left( {2x + 5} \right)^5} \hfill \\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 10{\left( {2x + 5} \right)^4} \hfill \\ \Rightarrow f''\left( x \right) = 80{\left( {2x + 5} \right)^3} \hfill \\ \Rightarrow {f^{\left( 3 \right)}}\left( x \right) = 480{\left( {2x + 5} \right)^2} \hfill \\ \end{matrix}\)

Câu trắc nghiệm mã số: 20969

4. Công thức đạo hàm cấp cao

  • {{\left( {{x}^{m}} \right)}^{\left( n \right)}}=m\left( m-1 \right)...\left( m-n+1 \right).{{x}^{m-n}}\({{\left( {{x}^{m}} \right)}^{\left( n \right)}}=m\left( m-1 \right)...\left( m-n+1 \right).{{x}^{m-n}}\)
  • {{\left( {{a}^{x}} \right)}^{\left( n \right)}}={{a}^{x}}.{{\ln }^{n}}a,a>0\({{\left( {{a}^{x}} \right)}^{\left( n \right)}}={{a}^{x}}.{{\ln }^{n}}a,a>0\)
  • {{\left( \cos x \right)}^{\left( n \right)}}=\cos \left( x+\frac{n\pi }{2} \right)\({{\left( \cos x \right)}^{\left( n \right)}}=\cos \left( x+\frac{n\pi }{2} \right)\)
  • {{\left( \frac{1}{x} \right)}^{\left( n \right)}}=\left( -1 \right).n!.{{x}^{-n-1}}\({{\left( \frac{1}{x} \right)}^{\left( n \right)}}=\left( -1 \right).n!.{{x}^{-n-1}}\){{\left( \ln x \right)}^{n}}=\frac{{{\left( -1 \right)}^{n-1}}\left( n-1 \right)!}{{{x}^{n}}}\({{\left( \ln x \right)}^{n}}=\frac{{{\left( -1 \right)}^{n-1}}\left( n-1 \right)!}{{{x}^{n}}}\)
  • {{\left( \sin x \right)}^{\left( n \right)}}=\sin \left( x+\frac{n\pi }{2} \right)\({{\left( \sin x \right)}^{\left( n \right)}}=\sin \left( x+\frac{n\pi }{2} \right)\)
  • {{\left( {{e}^{x}} \right)}^{\left( n \right)}}={{e}^{x}}\({{\left( {{e}^{x}} \right)}^{\left( n \right)}}={{e}^{x}}\)

5. Công thức Lepnit

Nếu u và v là các hàm khả vi n lần thì: {{\left( u.v \right)}^{\left( n \right)}}=\sum{\begin{matrix}

n \\

k=0 \\

\end{matrix}}C_{n}^{k}.{{u}^{k}}.{{v}^{\left( n-k \right)}}\({{\left( u.v \right)}^{\left( n \right)}}=\sum{\begin{matrix} n \\ k=0 \\ \end{matrix}}C_{n}^{k}.{{u}^{k}}.{{v}^{\left( n-k \right)}}\) với C_{n}^{k}\(C_{n}^{k}\) kí hiệu tổ hợp chập k của n phần tử

C_{n}^{k}=\frac{n\left( n-1 \right)...\left( n-k+1 \right)}{k!}\(C_{n}^{k}=\frac{n\left( n-1 \right)...\left( n-k+1 \right)}{k!}\)

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm