Hàm số lượng giác
1. Hàm số sin
Quy tắc đặt tương ứng với mỗi số thực
\(x\) với số thực
\(\sin x\)
\(\begin{matrix}
\sin x:\mathbb{R} \to \mathbb{R} \hfill \\
{\text{ }}x \mapsto y = \sin x \hfill \\
\end{matrix}\)
Được gọi là hàm số sin, kí hiệu là
\(y= \sin x\). Tập xác định của hàm số là
\(D=\mathbb{R}\).
2. Hàm số côsin
Quy tắc đặt tương ứng với mỗi số thực
\(x\) với số thực
\(\cos x\)
\(\begin{matrix} \cos x:\mathbb{R} \to \mathbb{R} \hfill \\ {\text{ }}x \mapsto y = \cos x \hfill \\ \end{matrix}\)
Được gọi là hàm số cosin, kí hiệu là
\(y= \cos x\). Tập xác định của hàm số là
\(D=\mathbb{R}\).
3. Hàm số tan
Hàm số tan là hàm số được xác định bởi công thức
\(y = \frac{{\sin x}}{{\cos x}};\left( {\cos x \ne 0} \right)\), kí hiệu là
\(y= \tan x\).
Tập xác định của hàm số
\(y= \tan x\) là
\(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}\)
4. Hàm số cotan
Hàm số cotan là hàm số được xác định bởi công thức
\(y = \frac{{\cos x}}{{\sin x}};\left( {\sin x \ne 0} \right)\), kí hiệu là
\(y= \cot x\).
Tập xác định của hàm số
\(y= \cot x\) là
\(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}\)
B. Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác
Định nghĩa
Hàm số
\(y=f(x)\) có tập xác định
\(D\) được gọi là hàm số tuần hoán, nếu tồn tại một số
\(T \ne 0\) sao cho với mọi
\(x \in D\) ta có:
\(x - T \in D\) và
\(x + T \in D\)
\(f(x+T)=f(x)\)
Số dương
\(T\) nhỏ nhất thỏa mãn các tính chất trên được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.
Người ta chứng minh được rằng:
- Hàm số
\(y= \sin x\) tuần hoàn với chu kì
\(T = 2\pi\) - Hàm số
\(y= \cos x\) tuần hoàn với chu kì
\(T = 2\pi\) - Hàm số
\(y= \tan x\) tuần hoàn với chu kì
\(T = \pi\) - Hàm số
\(y= \cot x\) tuần hoàn với chu kì
\(T = \pi\)
Chú ý
- Hàm số
\(y = \sin \left( {ax + b} \right)\) tuần hoàn với chu kì
\(T = \frac{{2\pi }}{{\left| a \right|}}\) - Hàm số
\(y = \cos \left( {ax + b} \right)\) tuần hoàn với chu kì
\(T = \frac{{2\pi }}{{\left| a \right|}}\) - Hàm số
\(y = \tan \left( {ax + b} \right)\) tuần hoàn với chu kì
\(T = \frac{{\pi }}{{\left| a \right|}}\) - Hàm số
\(y = \cot \left( {ax + b} \right)\) tuần hoàn với chu kì
\(T = \frac{{\pi }}{{\left| a \right|}}\)
Đặc biệt
a) Hàm số
\(y = a\sin mx + b\cos nx + c,\left( {m,n \in \mathbb{Z}} \right)\) là hàm số tuần hoàn với chu kì
\(T = \frac{{2\pi }}{{\left( {m,n} \right)}}\) với (m, n) là ước chung lớn nhất.
b) Hàm số
\(y = a\tan mx + b\cot nx + c,\left( {m,n \in \mathbb{Z}} \right)\) là hàm số tuần hoàn với chu kì
\(T = \frac{\pi }{{\left( {m,n} \right)}}\) với (m, n) là ước chung lớn nhất.
C. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác
1. Hàm số sin
- Tập xác định
\(D=\mathbb{R}\) có nghĩa hàm số xác định với mọi
\(x \in \mathbb{R}\) - Tập giá trị
\(T \in \left[ { - 1;1} \right]\) có nghĩa là
\(- 1 \leqslant \sin x \leqslant 1\) - Là hàm số tuần hoàn với chu kì
\(2\pi\), có nghĩa là
\(\sin \left( {x + k2\pi } \right) = \sin x,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) - Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng
\(\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right)\) và đồng biến trên mỗi khoảng
\(\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)\) - Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ
\(O\) là tâm đối xứng.

2. Hàm số côsin
- Tập xác định
\(D=\mathbb{R}\) có nghĩa hàm số xác định với mọi
\(x \in \mathbb{R}\) - Tập giá trị
\(T \in \left[ { - 1;1} \right]\) có nghĩa là
\(- 1 \leqslant \cos x \leqslant 1\) - Là hàm số tuần hoàn với chu kì
\(2\pi\), có nghĩa là
\(\cos \left( {x + k2\pi } \right) = \cos x,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) - Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng
\(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\) và đồng biến trên mỗi khoảng
\(\left( { - \pi + k2\pi ;k2\pi } \right)\) - Là hàm số chẵn nên đồ thị hàm số nhận trục tung là trục đối xứng.

3. Hàm số tan
- Tập xác định
\(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}\) - Tập giá trị
\(T = \mathbb{R}\) - Là hàm số tuần hoàn với chu kì
\(\pi\), có nghĩa là
\(\tan \left( {x + k\pi } \right) = \tan x,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng
\(\left( { - \frac{\pi }{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)\) - Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ
\(O\) là tâm đối xứng.

4. Hàm số cotan
- Tập xác định
\(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}\) - Tập giá trị
\(T = \mathbb{R}\) - Là hàm số tuần hoàn với chu kì
\(\pi\), có nghĩa là
\(\cot \left( {x + k\pi } \right) = \cot x,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) - Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng
\(\left( { k\pi ;\pi + k\pi } \right)\) - Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ
\(O\) là tâm đối xứng.
