Ngữ pháp unit 2 lớp 10 Adventure
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 2 Adventure
Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Friends Global theo từng Unit, Ngữ pháp unit 2 Adventure tiếng Anh 10 bao gồm toàn bộ cấu trúc tiếng Anh unit 2 SGK tiếng Anh 10 Friends Global giúp các em học sinh củng cố kiến thức hiệu quả.
I. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense
Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
I.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
|
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
|
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: |
S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: |
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: |
I. 2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
|
Cách dùng |
Ví dụ |
|
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ |
When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.) |
|
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ |
While I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.) While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.) |
|
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào |
I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. ) I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.) |
|
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác |
When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn) My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó) She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày) |
I. 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
II. Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
II. 1. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
|
Thì quá khứ đơn |
Thì quá khứ tiếp diễn |
|
- Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm cố định trong quá khứ - Diễn tả hành động đã xảy ra ngay sau hành động khác trong quá khứ |
- Diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ - Diễn tả hai hành động hoặc nhiều hơn đang diễn ra tại thời điểm nới trong quá khứ - Diễn tả hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. Hành động làm gián đoạn chia thì quá khứ đơn. |
|
Dấu hiệu: ago, yesterday, last month/ year/ week, in 2019, then,… |
Dấu hiệu: while, when, all day/ night/ morning, …. |
Trên đây là Ngữ pháp Friends Global 10 unit 2 Adventure đầy đủ nhất.