Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp unit 3 lớp 10 On Screen

Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: Friends Global
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 3 On Screen

Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 3 Friends Global On Screen tổng hợp những chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong SGK tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo giúp các em ôn tập hiệu quả.

I. Cách dùng Some - Any trong tiếng Anh

I.1. Some

"Some" (với nghĩa: một số, một vài) được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ:

• Danh từ đếm được: Some children enjoy sports. 

• Không đếm được: I drank some orange juice this morning. 

Chúng ta dùng "some" trong câu khẳng định.

• There are some cups in the kitchen. 

• I need some milk in my coffee.

Chúng ta cũng dùng "some" trong lời mời. Ví dụ:

• Would you like some soda? 

• Do you want some water?

Chúng ta cũng dùng "some" trong lời đề nghị. Ví dụ:

• May I have some salt, please?

• Can I have some apples?

I.2. Any

"Any" được dùng với danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ:

• Đếm được: I don't have any books.

• Không đếm được: She didn't give me any money.

Trong các ví dụ trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy "any" được dùng trong các câu phủ định.

Chúng ta cùng dùng "any" khi muốn hỏi thứ gì đó có còn hay không. Ví dụ:

• Do you have any coffee?

• Do you have any architecture magazines?

II. A Little - A Few trong tiếng Anh

A little và A few đều có nghĩa là một chút, một ít, một vài (đủ để dùng). Tuy nhiên, 2 từ này có cách dùng khác nhau.

A Little + danh từ không đếm được

A Few + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ

  • I have a little milk left in the fridge.
  • She kept a few dishes for the staff after the buffet was over.

III. Cách dùng Many / Much / A lot of trong tiếng Anh

- Many + danh từ đếm được số nhiều

Ý nghĩa: nhiều; được sử dụng trong câu khẳng định, phủ định và câu hỏi. Tuy nhiên, đối với câu khẳng định thì Many ít được sử dụng hơn.

Ví dụ:

I do not have many shoes. (Tôi không có quá nhiều giày)

Do we have many pies left for the kids? (Chúng ta còn nhiều bánh cho tụi nhỏ không nhỉ?)

- Much + danh từ không đếm được

Ý nghĩa: Nhiều; được sử dụng trong câu khẳng định, phủ định và câu hỏi. Tuy nhiên, đối với câu khẳng định thì Much ít được sử dụng hơn.

Ví dụ:

I am on diet so I don’t eat much rice. (Tôi đang ăn kiêng nên tôi ăn ít cơm)

- A lot of + danh từ không đếm được/ danh từ đếm được số nhiều

Ý nghĩa: mang nghĩa “rất nhiều”, dùng cho danh từ đếm được và không đếm được; dùng trong câu hỏi và câu khẳng định.

Ví dụ:

I have a lot of friends at school. (Ở trường tôi có rất nhiều bạn.)

Bảng tóm tắt các lượng từ

CÁCH DÙNG

SO SÁNH

Diễn đạt ý nghĩa là “nhiều

MANY

MUCH

Many = a large number of/

a great many/ a majority of/

a wide variety of/ a wide range of

Dùng với danh từ đếm được

Much = a great deal of/

a large amount of...

Dùng với danh từ không đếm được

many + much = A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of

(Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được)

Diễn đạt ý nghĩa là “một ít

A FEW

A LITTLE

Dùng với danh từ đếm được

Dùng với danh từ không đếm được

Diễn đạt ý nghĩa là “hầu như không/rất ít

FEW

LITTLE

Dùng với danh từ đếm được

Dùng với danh từ không đếm được

Diễn đạt ý nghĩa là “một vài

SOME

ANY

Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị

Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là “bất cứ”.

Diễn đạt ý nghĩa là “tất cả

ALL

BOTH

Dùng để chỉ từ ba người/vật (tất cả) trở lên

Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai)

Diễn đạt ý nghĩa là “không

NONE

NEITHER/EITHER

Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không

Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó:

Neither: dùng trong câu khẳng địnhEither: dùng trong câu phủ định

Diễn đạt ý nghĩa là “hầu hết

MOST

MOST OF

Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N

Ø Lưu ý:

§ Mostly (chủ yếu là): dùng như một trạng từ

§ Almost (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ

Diễn đạt ý nghĩa là “mỗi/mọi

EACH

EVERY

Each/every: dùng với danh từ đếm được số ít

 

Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể.

Diễn đạt ý nghĩa là “cái khác/người khác

OTHER

ANOTHER

Other + danh từ không đếm được

Other + danh từ số nhiều

Other + ones

Others được sử dụng như đại từ

Ø Lưu ý:

Phân biệt “other” và “others”:

Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ

Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.

Sự khác nhau giữa THE OTHER và THE OTHERS:

The other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

The others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

 

Another + danh từ số ít

Another + one

Another + số đếm + N số nhiều

Another được sử dụng như đại từ

IV. MUST, MUSTN’T AND NEEDN’T / DON’T HAVE TO

1. Must và have to

a. Dưới đây là một quy tắc ở trong tờ rơi của đường sắt Anh về thẻ tàu hỏa của người trẻ tuổi:
You must buy your ticket before starting your journey, unless you join the train at a station where ticket purchase facilities are not available. (Bạn phải mua vé trước khi bắt đầu cuộc hành trình, trừ khi bạn lên tàu ở trạm mà nơi bán vé không hoạt động.)

You must.... là một cách để yêu cầu người khác làm cái gì. You have to... là cách để nói với họ điều gì cần thiết trong hoàn cảnh này.

You must fill in a form. (=> Tôi muốn bạn làm như thế.)

You have to fill in a form. (=> Đây là quy định.)

I must go on a diet. I'm getting overweight. (Tôi phải ăn kiêng thôi. Tôi đang bị thừa cân rồi.)

I have to go on a diet. The doctor has told me to. (Tôi phải ăn kiêng thôi. Bác sĩ bảo tôi làm như vậy.)

Chú ý

· So sánh nghĩa của must và have to trong câu hỏi

Must I write these letters now? (=Bạn có khăng khăng muốn tôi viết thư không ?)

Do I have to write these letters now? (= Có cần thiết khi tôi viết thư này không?)

· Ta có thể dùng be to cho một yêu cầu từ người có quyền.

The doctor says I'm to go on a diet. (Bác sĩ nói tôi phải ăn kiêng.)

Nhưng have to thông dụng hơn be to.

· Be obliged và be required cũng diễn đạt sự cần thiết. Cả hai cách diễn đạt này đều trang trọng hơn.

You are obliged to/are required to sign a declaration. (Bạn phải ký vào tờ khai này.)

b. Ta đôi khi dùng must cho thứ mà ta nghĩ nó cần thiết vì nó mang đến niềm vui.

You really must watch this new Canadian soap opera. (Bạn thực sự phải xem vở opera Canada mới này.)

We must have lunch together. (Ta phải ăn trưa cùng nhau.)

c. Must không có dạng quá khứ, dạng hoàn thành hay dạng tiếp diễn và cũng không có dạng to-V hay V-ing. Thay vào đó ta dùng have to

I had to pay £15 for this railcard last week. (Tuần trước tôi đã phải trả £15 cho thẻ tàu này.)

We've had to make a few changes. (Chúng ta cần phải thực hiện một ít thay đổi.)

I'm having to spend a lot of time travelling. (Tôi đang phải dành nhiều thời gian để đi đây đi đó.)

I wasn't expecting to have to look after the children. (Tôi không mong chờ phải trông lũ trẻ.)
It's no fun having to stand the whole journey. (Không hề vui vẻ chút nào khi phải đứng suốt cả hành trình.)

You will have to pay the full standard single fare. (Bạn sẽ phải trả đầy đủ phí cho vé hạng tiêu chuẩn.)

2. Have to và have got to

a. Cả have to và have got to đều diễn tả cùng một nghĩa: điều cần thiết bên ngoài người nói.

I have to take an exam in June.

I have got to /I've got to take an exam in June.

(Tôi phải làm một bài kiểm tra vào tháng 6.)

Have to thông dụng trong cả tiếng Anh thông thường và tiếng Anh trang trọng nhưng have got to thường trong tiếng Anh thông thường.

b. Ta chỉ dùng got trong thì đơn nhưng have to có tất cả các dạng của một động từ thường.

Father was so ill we were having to sit up with him night after night. (Bố bị ốm nặng nên chúng tôi phải ngồi với ông đêm này qua đêm khác.)

I don't want to have to punish you. (Tôi không muốn phải phạt em.)

Ta không thể dùng got ở đây.

Ở thì quá khứ đơn, had to thường được dùng hơn had got to.

I couldn't go to the dance. I had to finish my project. (Tôi không thể đi nhảy. Tôi phải hoàn thành xong dự án của tôi.)

c. Với have to, ta dùng do cho câu phủ định và câu hỏi.

We don't have to pay. (Chúng ta không cần phải trả tiền.)

Does the winner have to make a speech? (Người thắng cuộc có phải nói một vài lời không?)

Với have got to, ta dùng have như một trợ động từ.

We haven't got to pay. (Chúng ta không cần phải trả tiền.)

Has the winner got to make a speech? (Người thắng cuộc có phải nói một vài lời không?)

Ở thì quá khứ đơn, câu phủ định và câu hỏi, ta gần như luôn luôn sử dụng did...have to mà không dùng had...got to

Did you have to wait long? (Bạn có phải chờ lâu không?)

3. Không cần thiết

a. Needn't và don't have to

Ta dùng needn't và don't have to/ haven't got to để nói một điều gì đó là không cần thiết.

You need not always make an appointment.

You do not always have to make an appointment. (Anh không cần phải lúc nào cũng tổ chức cuộc họp.)

Thông thường ta có thể dùng một trong hai dạng. Nhưng có một sự khác biệt giữa hai dạng giống như giữa must và have to. Với need't, sự thiếu cần thiết được cảm nhận bởi người nói.

Còn với don't have to, điều này bắt nguồn từ hoàn cảnh.

You needn't take me to the station. I can walk. (Anh không cần đưa em đến ga. Em có thể đi bộ.)

You don't have to take me to the station. Alan's giving me a lift. (Cậu không phải đưa tớ đến ga đâu. Alan sẽ cho tớ đi nhờ.)

b. Need như một động từ thường.

Need to có nghĩa giống như have to.

The colours have to/need to match. (Màu sắc cần phải phù hợp.)

The figure doesn't have to/doesn't need to be exact. (Số liệu không cần chính xác.)

Chú ý:

· Người Mỹ dùng don't/doesn't need to, không dùng needn't to.

· Ta có thể dùng need với vai trò là danh từ, đặc biệt trong cụm từ no need.

There's no need to get up early. (Không cần thiết phải dậy sớm.).

c. Needn't have done và didn't need to

Ta dùng các dạng này để nói về hành động không cần thiết trong quá khứ. Nếu một thứ đã xảy ra mà hiện tại ta biết là nó không cần thiết, ta thường dùng needn't have to.

We needn't have made these sandwiches. No one's eaten any. (Lẽ ra chúng ta không cần làm sandwich. Chả có ai ăn cả.) (Chúng ta đã làm nhưng nó không cần thiết.)

Didn't need to thường có nghĩa là hành động chưa xảy ra.

We didn't need to make any sandwiches. We knew that people were bringing their own. (Chúng ta không cần phải làm bách sandwich. Chúng ta biết rằng mọi người đều mang đồ ăn của họ.) (Chúng ta đã không làm vì nó không cần thiết.)

Nhưng chúng ta cũng có thể dùng didn't need to cho thứ không cần thiết nhưng đã diễn ra.
We didn't need to make these sandwiches. No one's eaten any. (Chúng ta không cần làm sandwich. Chả có ai ăn cả.)

Chúng ta cũng dùng didn't have to.

Fortunately we didn't have to pay for the repairs. (May mắn thay chúng ta không phải trả cho việc sửa chữa.)

4. Cần thiết không làm gì

a. Ta dùng mustn't để nói cho ai đó không làm việc gì.

You mustn't forget your railcard. (Bạn không được quên thẻ tàu.)

Nghĩa của câu này giống như Don't forget your railcard. Người nói cảm thấy điều đó là cần thiết. Hãy so sánh với You must remember your railcard. (Bạn cần nhớ mang thẻ tàu.)

We mustn't lose this game. (Bạn không được thua trò này.)

b. Mustn't có nghĩa khác với needn't/ don't have to. So sánh những câu dưới đây

I needn't run. I've got plenty of time. (Tôi không cần chạy. Tôi có nhiều thời gian lắm.)

I mustn't run. I've got a weak heart. (Tôi không được chạy. Tôi bị yếu tim.)

c. Ta có thể dùng mustn't hoặc may not để cấm cái gì đó

Students must not/may not use dictionaries in the examination. (Học sinh không được dùng từ điển trong giờ kiểm tra.)

Ở đây, người nói hoặc người viết là người ra lệnh, họ cảm thấy cần thiết khi dừng việc sử dụng từ điển. Nhưng nếu chúng ta muốn nói về luật lệ được xây dựng bởi người khác, ta có thể dùng can't hoặc be allowed to.

We can't use/We aren't allowed to use dictionaries in the exam. (Chúng tôi không thể/không được phép dùng từ điển trong giờ kiểm tra.)

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 3 On Screen Friends Global. VnDoc.com hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hiệu quả.

>> Xem thêm: Từ vựng unit 3 lớp 10 On screen

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 10 Friends Global

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm