Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 10 unit 5 5B. Grammar

5B. Unit 5 lớp 10 Ambition trang 60

Giải tiếng Anh lớp 10 unit 5 Ambition 5B. Grammar trang 60 nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 chuẩn bị bài tập unit 5 Ambition 5B hiệu quả.

1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy như thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại.

Gợi ý

The girl may be nervous/ worried/ anxious.

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2. Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm những ví dụ về will và going to trong bài hội thoại trong bài 1.

Đáp án

I won’t chat … ;

I’m going to leave … ;

It’ll take … ;

I’m going to get … ;

I’ll lend … ;

I’ll call … ;

I’ll give … ;

Where will you be?;

I’ll wait …

3. Match each example of will and going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box. Nối mỗi ví dụ của will và going to trong đoạn hội thoại với một quy tắc trong hộp Learn this!

Gợi ý

a 1 I’m going to get wet 2 It’ll take; Where will you be

b 1 I’m going to leave 2 I’ll call

c I’ll move my bag; I won’t chat; I’ll lend; I’ll give; I’ll wait

4. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. Làm việc theo cặp. Nói về dự định và tiên đoán của bạn về tương lai. Sử dụng will và be going to.

Gợi ý

I'm going to have an English course.

I will have a clothing shop.

5. Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. Miêu tả bức tranh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn.

Gợi ý

The man’s job is to operate the lift.

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future? Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?

7. Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. Nhìn vào câu điều kiện loại 1 được tô nổi lên trong bài đọc ở bài số 6, và đọc hộp Learn this! ở dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó tìm thêm hai ví dụ khác trong bài đọc.

Đáp án

1 - present simple

2 - will + verb

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

8. Work in pairs. Ask and answer the questions. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.

What will you do if ... Bạn sẽ làm gì nếu…

1. you lose your mobile phone? bạn bị mất điện thoại?

2. it rains all day on Saturday? trời mưa suốt thứ bảy?

3. you get good marks in your final exams? bạn đạt điểm tốt trong kì thi cuối kì.

Gợi ý

1 - If I lose my mobile phone, I will call the center to block my sim.

2 - If it rains all day on Saturday, I will not go out.

3 - If I get good marks in my final exams, I will tell to my mother.

Trên đây là Giải SGK tiếng Anh Friends Global 10 Unit 5 Ambition Grammar trang 60. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh lớp 10 trên đây sẽ giúp các em học sinh lớp 10 học tập hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 10 Friends Global

    Xem thêm