Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 6 6C Listening

Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Friends Global
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tiếng Anh 10 Unit 6 6C Listening trang 73

Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 10 Friends Global theo từng Unit, Soạn tiếng Anh 10 6C Listening Unit 6 Money giúp các em chuẩn bị bài tập SGK tiếng Anh hiệu quả.

1. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? Bạn đã bao giờ tìm thấy tiền không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?

Đáp án

One time I found 10 million VND on the street. I didn't know it belongs to whom so I decided to take it to the police office.

2. Listen to the story about Glen James. What did he do? Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?

Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 6 6C Listening

Đáp án

He found a lot of money in a bag in a shopping centre.

Although he was poor and homeless, he handed it in to the police.

Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 6 6C Listening

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?

Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 6 6C Listening

Đáp án

1. verb

2. noun

3. noun

4. noun

5. noun

6. noun

7. noun

4. Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap. Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ trong mỗi khoảng trống.

Đáp án

1. has been homeless

2. a shopping centre

3. money

4. to the police

5. Chinese student

6. website

7. over $100,000

5. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. Kiểm tra nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau.

Đáp án

borrow - lend; save up - waste; get a refund - pay for; buy - sell

6. You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions. Bạn sẽ nghe thấy ba người nói chuyện. Nghe và trả lời các câu hỏi.

1. Where did the first boy buy the present?

2. How did the second boy pay for the baseball cap?

3. How much pocket money does the girl receive?

Đáp án

1. in a clothes store

2. by (credit) card

3. £6 a week

7. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.

This speaker…

A. had an argument with a shop assistant.

B. returned something to a shop and got his / her money back.

C. found some money in a shop.

D. is saving money for an expensive item of clothing.

Đáp án

1. C

2. A

3. D

8. Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào nhiều hơn một lần.

Đáp án

1. owe

2. borrowed

3. lent

4. saving

5. bought

6. charged

7. spend

8. sold

9. Work in pairs. Ask and answer the question in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn.

Đáp án gợi ý

1. Does anybody owe you any money?

No, nobody owes me any money. I usually don’t lend money to people.

2. Have you ever borrowed money from your family or friends?

Yes, I have. I once borrowed some money from my friend to buy books.

3. Have you ever lent anyone any money?

Yes, I have. I lent my cousin 500,000 VND last month, and he paid me back quickly.

4. Are you saving for anything at the moment?

Yes, I am. I’m saving money to buy a new smartphone.

5. What’s the most expensive thing you’ve ever bought?

The most expensive thing I’ve ever bought is my laptop. It cost about 20 million VND.

6. Has a shop assistant ever charged you too much for something in a shop?

Yes, once a shop assistant charged me more than the real price, but I noticed it and asked for a refund.

7. How much do you spend on clothes each month?

I spend about 500,000 VND on clothes each month, mostly on T-shirts and jeans.

8. Have you ever sold anything online?

Yes, I have. I sold some old books online last year.

Trên đây là Soạn tiếng Anh 10 Friends Global 6C Listening Unit 6 đầy đủ nhất.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 10 Friends Global

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm