Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp unit 6 lớp 10 Money

Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: Friends Global
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 6 Money

Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Friends Global theo từng Unit, Ngữ pháp unit 6 Money tiếng Anh 10 bao gồm toàn bộ cấu trúc tiếng Anh unit 6 SGK tiếng Anh 10 Friends Global giúp các em học sinh củng cố kiến thức hiệu quả.

1. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 2 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.

Công thức

Mệnh đề if

Mệnh đề chính

If + S + V (past simple)

S + would/ could + V-inf

Lưu ý:

- Động từ “to be” ở mệnh đề if luôn được chia là were ở tất cả các ngôi.

- Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t được dùng để giả định chung chung một kết quả trái ngược với hiện tại còn could/ couldn’t được dùng để nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại.

- Ngoài wouldcould, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ khác như might, should, had to, ought to trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: Pete could buy this laptop if he had more money. (Pete có thể sẽ mua chiếc laptop này nếu anh ấy có nhiều tiền hơn.)

If I were you, I wouldn’t worry too much about it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quá lo lắng về điều đó.)

Cách dùng

Cách dùng

Ví dụ

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai

If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)

Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu

I wouldn’t buy it if I were you. (Tôi sẽ không mua nó nếu tôi là bạn.)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

If + S + V (past simple), S + would/ could + V-inf

→ Were + S + N/ Adj/ to V, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t drink that smoothie. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống ly sinh tố đó đâu.)

→ Were I you, I wouldn’t drink that smoothie.

If this purse weren’t so expensive, I would buy it. (Nếu chiếc ví này không quá đắt, tôi sẽ mua nó.)

→ Weren’t this purse so expensive, I would buy it.

If you took that music class, you could play the piano. (Nếu bạn tham gia lớp học nhạc đó, bạn có thể chơi piano.)

→ Were you to take that music class, you could play the piano.

Biến thể của câu điều kiện loại 2

Biến thể mệnh đề if

If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If I were listening to music, I wouldn’t hear what you said. (Nếu tôi đang nghe nhạc, tôi sẽ không nghe thấy những gì bạn nói.)

If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If I had had a map, I wouldn’t get lost. (Nếu tôi có bản đồ, tôi sẽ không bị lạc.)

Biến thể mệnh đề chính

If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ing

Ví dụ: If it were Monday, I would be working at the company. (Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở công ty.)

If + S + V (past simple), S + V (past simple)

Ví dụ: If I finished my work yesterday, I was free today. (Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành công việc của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)

2. Thì quá khứ hoàn thành

1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

He had slept when we came into the house.

They had finished their project right before the deadline last week.

2. Cách dùng

- Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn

thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

I met her after she had divorced.

Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.

An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.

- Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong).

- Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.

No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.

When I arrived John had gone away.

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the exams and was ready to do well.

Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.

If I had known that, I would have acted differently.

She would have come to the party if she had been invited.

- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác.

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

II. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + had + VpII

Ví dụ:

– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà).

– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước).

S + hadn’t + VpII

Lưu ý:

hadn’t = had not

Ví dụ:

– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về).

– They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

- Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

Had the film endedwhen you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?).

Yes, it had./ No, it hadn’t.

2. Một vài lưu ý khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc

- Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted.....

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed.

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped.

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred.

+ Động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay - stayed.

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried.

- Động từ bất quy tắc

Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3.

Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought.

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Nhận biết qua các từ nhận biết

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ:

When I got up this morning, my father had already left.

By the time I met you, I had worked in that company for five years.

2. Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau

When: Khi

Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh).

Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn).

Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy).

After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành).

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn).

Trên đây là Ngữ pháp Friends Global 10 unit 6 Money đầy đủ nhất.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 10 Friends Global

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm