Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 2 2D Grammar
Unit 2 Lớp 10: 2D Grammar trang 26 - Friends Global
Giải bài tập SGK tiếng Anh 10 Friends Global Unit 2 2D Grammar trang 26 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
1. Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Harry ở đâu trong đầu đoạn văn? Cuối cùng thì anh ta đang ở đâu?
Đáp án:
- At the start of the paragraph, he is on the shore.
- At the end, he is in the sea.
2. Read the Learn this! box, Match sentences 1-6 from the extract in exercise 1 with rules a-c. Đọc bảng Learn this Ghép các câu 1-6 từ đoạn trích ở bài tập 1 với quy tắc a-c.
Đáp án:
1 - b | 2 - b | 3 - a |
4 - a | 5 - c | 6 - a |
3. Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.
Đáp án:
a. was listening / started
b. fell / realised / jumped
c. swam / came / climbed / were arguing
d. began / was deciding / heard
4. Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. Đặt các câu trong bài tập 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.
Bài nghe:
Đáp án
1 - c | 2 - a | 3 - d | 4 - b |
Nội dung bài nghe:
Still underwater, he swam to the boat, then and came up silently climbed aboard. Three people were arguing loudly. While he was listening to their argument, the boat's engines started. The boat began to move away. As he decided what to do, he heard a scream. Someone fell into the water. Harry realised who it was and jumped in too.
5. Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while / as or when. Chọn một hành động chen ngang ở ô B cho mỗi hoạt động trong ô A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng while / as hoặc when.
Gợi ý:
1. As they were fighting, Harry heard a helicopter.
2. As I was putting on dry clothes, I found a case of money.
3. He was climbing back onto the boat when he saw a shark.
4. While they were hiding, they heard gunshots.
5. While they were fighting, I called for help.
6. Speaking. Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you. Nói. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong câu chuyện của Harry? Thảo luận về ý tưởng của bạn và ghi chú. Sử dụng các câu hỏi dưới đây và các câu của bạn từ bài tập 5
Gợi ý:
1. Did Harry know the person who fell into the water?
→ Yes, Harry knew her, she was his old friend.
2. Did they fight or help each other?
→ Harry helped her.
3. What happened to the boat?
→ The boat went far away, headed for the sea.
4. Did Harry return to the shore or get on the boat?
→ Harry returned to the shore.
5. What happened next?
→ Harry and the woman found way to get back onto the boat.
7. Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different? Nghe đến cuối câu chuyện. So sánh nó với ý tưởng của bạn ở bài tập 6. Nó khác nhau như thế nào?
In my ending … but in the actual story …
Bài nghe:
Gợi ý:
- In my ending, the boat went far away, headed for the sea but in the actual story it turned round.
Trên đây là Unit 2 tiếng Anh lớp 10 Friends Global trang 26 đầy đủ nhất.