Ngữ pháp unit 8 lớp 10 Science
Ngữ pháp Friends Global 10 Unit 8 Science
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Friends Global Unit 8 Science tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong SGK tiếng Anh 10 Friends Global giúp các em ôn tập hiệu quả.
Tài liệu tiếng Anh 10 Friends Global do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức nhằm mục đích thương mại.
Thể bị động - Passive voice
- Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc con vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động.
- Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động
Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ (O) trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ (S)
Bước 2: Xác định thì (tense) của câu thông qua dạng thức của động từ chính (V)
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (O) trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.
Cấu trúc câu bị động
|
Câu chủ động |
S1 |
V |
O |
|
Câu bị động |
S2 |
TO BE |
PII |
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều...
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Ví dụ:
They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.
S2 be V (PII)
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
*** Lưu ý chung
1. Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with"
Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)
Bảng chuyển đổi công thức câu bị động từ câu chủ động của các thì:
| Thì (Tense) | Chủ động (Active) | Bị động (Passive voice) |
| Hiện tại đơn | S + V + O | → S + be + V3 (+ by Sb/O) |
| Hiện tại tiếp diễn | S + am/ is/are + V_ing + O | → S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O) |
| Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V3 + O | → S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O) |
| Quá khứ đơn | S + V_ed + O | → S + was/ were + V3 (+ by Sb/O) |
| Quá khứ tiếp diễn | S + was/ were + V_ing + O | → S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O) |
| Quá khứ hoàn thành | S + had + V3 + O | → S + had + been + V3 (+ by Sb/O) |
| Tương lai đơn | S + will V + O | → S + will be + V3 (+ by Sb/O) |
| Tương lai gần | S + is/ am/ are going to + V inf + O | → S + is/ am/ are going to BE + V inf (by O) |
| Tương lai tiếp diễn | S + will be + V_ing + O | → S + will be + being + V3 (+ by Sb/O) |
| Tương lai hoàn thành | S + will have + V3 + O | → S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) |
- Câu bị động (Passive Voice) với động từ khiếm khuyết
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động
1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động
Ví dụ: My leg hurts.
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
· The bird was shot with the gun.
· The bird was shot by the hunter.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
· Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
· Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires?
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
· to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
· to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
· to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
· to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal English.
· Lulu and Joe got maried last week. (informal)
→ Lulu and Joe married last week. (formal)
· After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
→ After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Trên đây là Cấu trúc tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo unit 8 Science đầy đủ nhất. VnDoc.com hy vọng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tiếng Anh 10 Friends Global hiệu quả.