Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
- 978 130 254
- 819 730 425
- 308 125 974
- 78 532 054
- 18 741 259
- 5 725 419
- 978 130 254
- 819 730 425
- 308 125 974
- 78 532 054
- 18 741 259
- 5 725 419
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 27: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên trang 64, 65 Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
Sắp xếp các số: 15 954; 15 952; 14 052; 17 246 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Tìm số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ trống sao cho 635 < ... < 637?
Điền số thích hợp:

635 < 636 < 637.
Điền số thích hợp:

635 < 636 < 637.
Trong các số sau, số lớn nhất là:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 1 745 813 … 745 813
Số thích hợp điền vào dấu * để được phép so sánh 15 2*6 147 > 15 236 1*7 là:
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:
![]()
703 156 >||<||= 703 155
![]()
703 156 >||<||= 703 155
Tổng giá trị của hai tờ tiền năm trăm nghìn đồng như thế nào với tổng giá trị của năm tờ hai trăm nghìn đồng?
Người ta thống kê khối lượng mỗi loại lương thực ở trong kho như sau:
| Tên | Thóc | Ngô | Lúa mì |
| Khối lượng (kg) | 23 547 kg | 20 023 kg | 21 578 kg |
Sắp xếp tên các loại lương thực theo thứ tự khối lượng từ bé đến lớn là:
So sánh khối lượng các loại lương thực: 20 023 kg < 21 578 kg < 23 547 kg
Thứ tự tên các loại lương thực theo thứ tự khối lượng từ bé đến lớn: Ngô, lúa mì, thóc
Số lượng gia cầm ở tỉnh A được thể hiện ở bảng sau:
| Tên gia cầm | Ngan | Vịt | Gà | Ngỗng |
| Số lượng (con) |
9 845 690 |
12 178 953 | 14 038 256 | 5 765 246 |
Sắp xếp tên các loại gia cầm theo thứ tự số lượng giảm dần là:
So sánh:
14 038 256 > 12 178 953 > 9 845 690 > 5 765 246
Vậy thứ tự giảm dần là: Gà, vịt, ngan, ngỗng
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Trong các số sau, số nào lớn nhất?
Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống để được phép so sánh đúng:
So sánh:
39 102 235 > 39 022 235
So sánh:
39 102 235 > 39 022 235
Từ các thẻ số: 9; 8; 6; 3; 2; 0 ta có thể ghép được mấy số có 6 chữ số bé hơn 268 000?
Ghép được các số là: 263 890; 263 980; 263 089; 260 398; 260 389; 260 938
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống: 8 514 137 ... 8 524 137
Dấu thích hợp cần điền là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: