Đổi: 3kg = 3 000 g
Vậy 3 kg 7g = 3 000 g + 7 g = 3 007 g
Đổi: 3kg = 3 000 g
Vậy 3 kg 7g = 3 000 g + 7 g = 3 007 g
Thực hiện tính: 12 tấn × 3 = 36 tấn
Đổi 36 tấn = 36 000 kg

204 yến = 2||20 tấn 4 yến

204 yến = 2||20 tấn 4 yến
Ta đổi như sau: 204 yến = 200 yến + 4 yến = 2 tấn + 4 yến
5 bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 200 × 5 = 1 000 (kg)
Đổi 1 000 kg = 1 tấn
Đổi: 3 tấn = 3 000 kg
Vậy 3 tấn - 2 345kg = 3 000 kg - 2 345kg = 655 kg
Đổi các số đo khối lượng trên về cùng 1 đơn vị đo là ki-lô-gam:
400 kg
1 tấn 2 tạ = 1 000 kg + 2 00 kg = 1 200 kg
50 yến = 5 00 kg
30 tạ = 3 000 kg
So sánh: 400 kg < 500 kg < 1 200 kg < 3 000 kg
Đổi 3 tấn = 3 000 kg ; 8 tạ = 800 kg
3 tấn 8 tạ = 3 000 kg + 800 kg = 3 800 kg

1 gói lạc rang nặng 250 g
Vậy 8 gói lạc rang nặng là: 250 × 8 = 2 000 (g)
Đổi 2 000 g = 2 kg
Đổi đơn vị đo:
36 tấn = 36 000 kg
3 tấn 6 tạ = 3 600 kg
170 yến = 1 700 kg
7 000 kg
Thực hiện phép tính: 150 tạ × 4 = 60 tấn
Thực hiện phép tính: 150 tạ × 4 = 60 tấn
Ta có: 150 tạ = 15 tấn
Vậy 150 tạ × 4 = 15 tấn × 4 = 60 tấn
Hoặc: 150 tạ × 4 = 600 tạ.
Đổi 600 tạ = 60 tấn
tấn = 20 yến
tấn = 20 yến
Đổi 1 tấn = 100 yến
Ta có: 100 yến : 5 = 20 (yến)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: