Số "Năm trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm" viết là"
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Số "Năm trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm" viết là"
Số "Bốn trăm linh chín nghìn hai trăm bảy mươi sáu" viết là:
Số gồm 3 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 trăm, 4 chục, 8 đơn vị là:
Số gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, bảy nghìn, 4 chục, 6 đơn vị là:
Số "Tám trăm mười sáu nghìn chín trăm năm mươi" viết là:
Số 145 135 đọc là:
Nam có các thẻ số: 8; 4; 1; 5; 3; 0, Nam có thể ghép được số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau. Số đó được viết thành tổng các hàng là:
Số Nam ghép được là: 854 310
Viết thành tổng: 800 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 10
Viết số "Bốn trăm bảy mươi mốt nghìn ba trăm linh tư"
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số 190 538 gồm:

1 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 0 nghìn, 5trăm, 3chục,8 đơn vị.
Số 190 538 gồm:

1 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 0 nghìn, 5trăm, 3chục,8 đơn vị.
Số 780 136 viết thành tổng các hàng là:
Số "Hai trăm mười tám nghìn chín trăm năm mươi sáu" viết là:
Đọc số: 302 156
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau được viết thành tổng các hàng là:
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là số 987 655
Viết thành tổng các hàng là:
900 000 + 80 000 + 7 000 + 600 + 50 + 5
Số gồm 7 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 9 đơn vị viết là:
Số nào sau đây có chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: