Số "Hai trăm mười tám nghìn chín trăm năm mươi sáu" viết là:
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Số "Hai trăm mười tám nghìn chín trăm năm mươi sáu" viết là:
Số 998 307 đọc là:
Đọc số sau: 378 354
Đọc số: 302 156
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số 190 538 gồm:

1 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 0 nghìn, 5trăm, 3chục,8 đơn vị.
Số 190 538 gồm:

1 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 0 nghìn, 5trăm, 3chục,8 đơn vị.
Nam có các thẻ số: 8; 4; 7; 0; 3; 0. Nam có thể ghép được mấy số tròn trăm lớn hơn 800 000?
Ghép được các số:
847 300 ; 874 300 ; 837 400 ; 873 400 ; 843 700 ; 834 700
Số gồm 7 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 9 đơn vị viết là:
Số gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, bảy nghìn, 4 chục, 6 đơn vị là:
Số gồm 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 1 chục, 6 đơn vị là:
Đọc số sau
| Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị |
| 4 | 7 | 0 | 9 | 0 | 2 |
Đọc số
Số còn thiếu trong dãy số sau là:
201 010; 201 020; 201 030; ... ; 201 050
Tổng 400 000 + 50 000 + 2 000 + 60 + 7 được viết thành số:
Số gồm 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn viết thành tổng các hàng là:
Viết số 543 176 thành tổng các hàng là:
Số 335 128 đọc là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: