Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Chân trời sáng tạo (Mức trung bình)

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 47: Nhân với số có hai chữ số trang 17 sách Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chân trời. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tại bể bơi có chiều dài 25 m, một vận động viên đã bơi được 30 vòng dọc theo chiều dài của bể. Quãng đường vận động viên đã bơi được là:

    Quãng đường vận động viên đó đã bơi được là: 30 × 25 = 750 (m)

  • Câu 2: Vận dụng

    Trong can có 12 lít nước, số lít nước trong thùng gấp 20 lần số lít nước trong can. Số lít nước trong thùng nhiều hơn trong can là:

    Trong thùng có số lít nước là: 12 × 20 = 240 (lít)

    Số lít nước trong thùng nhiều hơn trong can là: 240 - 12 = 228 (lít)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Gấp 28 lần số 1 509 ta có số:

  • Câu 4: Vận dụng

    Một chiếc máy tính cầm tay có giá 695 000 đồng và một chiếc USB có giá 154 000 đồng. Một cửa hàng trong 1 tuần bán được 16 chiếc máy tính cầm tay và 7 chiếc USB. Số tiền bán máy tính và USB cửa hàng thu được là:

    Số tiền bán máy tính cửa hàng thu được là:

    695 000 × 16 = 11 120 000 (đồng)

    Số tiền bán USB cửa hàng thu được là:

    154 000 × 7 = 1 078 000 (đồng)

    Số tiền cửa hàng đó thu được là:

    11 120 000 + 1 078 000 = 12 198 000

  • Câu 5: Vận dụng

    Một cuộn dây dài 1476 cm. Một cửa hàng có 28 cuộn dây như thế và đã bán hết 6 cuộn. Còn lại số mét dây là:

    Còn lại số cuộn dây là:

    28 - 6 = 22 (cuộn)

    Còn lại số mét dây là:

    1 476 × 22 = 32 472 (mét)

  • Câu 6: Nhận biết

    Tìm kết quả của phép tính sau: 120 × 21 = .....

  • Câu 7: Thông hiểu

    Điền số thích hợp vào chỗ trống: Tích của 83 với số tròn chục liền trước nó là bao nhiêu?

    Trả lời:

    Tích của 83 với số tròn chục liền trước nó là 6 640 || 6 640.

    Đáp án là:

    Trả lời:

    Tích của 83 với số tròn chục liền trước nó là 6 640 || 6 640.

    Số tròn chục liền trước số 83 là 80

    Tích của hai số là: 83 × 80 = 6 640

  • Câu 8: Nhận biết

    Phép tính 1207 × 16 có kết quả là:

  • Câu 9: Thông hiểu

    Một trường học có 20 lớp, trung bình mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi trường học có bao nhiêu học sinh?

    Trường học đó có số học sinh là: 35 × 20 = 700 (học sinh)

  • Câu 10: Nhận biết

    Kết quả của phép tính 1 354 × 19 = .?. là:

  • Câu 11: Thông hiểu

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 18 cm, chiều dài 26 cm. Diện tích của sân chơi là:

    Diện tích của tấm bìa đó là: 18 × 26 = 468 (cm2)

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một hộp có 34 viên bi. Hỏi 18 hộp như thế có tất cả bao nhiêu viên bi?

    18 hộp có:

    18 hộp có số viên bi là: 34 × 18 = 476 (viên bi)

  • Câu 13: Thông hiểu

    Điền số thích hợp vào chỗ trống: ... : 26 = 201

    Số thích hợp cần điền là:

    Số thích hợp cần điền là: 201 × 26 = 5 226

  • Câu 14: Vận dụng

    Tích của số liền sau số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau với số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là:

    Số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau là 11, liền sau số 11 là số 12

    Số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số giống nhau là 990

    Tích của 2 số là: 12 × 990 = 11 880

  • Câu 15: Thông hiểu

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 22m, chiều rộng bằng nửa chiều dài.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống: 

    Diện tích của khu đất đó là 242 m2.

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ trống: 

    Diện tích của khu đất đó là 242 m2.

    Chiều rộng của khu đất là: 22 : 2 = 11 (m)

    Diện tích của khu đất là: 22 × 11 = 242 (m2)

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Chân trời sáng tạo (Mức trung bình) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo