Xe thứ hai chở số lít dầu là: 7 036 + 68 = 7 104 (lít)
Tổng số lít dầu ở 2 xe là: 7 036 + 7 104 = 14 140 (lít)
Xe thứ ba chở số lít dầu là: 14 140 : 2 = 7 070 (lít)
Trắc nghiệm Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ. Toàn bộ bài luyện giải cho các em học sinh củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo và bám sát chương trình học trên lớp.
Xe thứ hai chở số lít dầu là: 7 036 + 68 = 7 104 (lít)
Tổng số lít dầu ở 2 xe là: 7 036 + 7 104 = 14 140 (lít)
Xe thứ ba chở số lít dầu là: 14 140 : 2 = 7 070 (lít)
Kết quả của phép chia với số bị chia là số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số (khác số 0) là 5117 || 5 117
Kết quả của phép chia với số bị chia là số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số (khác số 0) là 5117 || 5 117
Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là số 10 234
Số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số (khác 0) là số 2
Thực hiện phép tính: 10 234 : 2 = 5 117
Ngày thứ hai kho đó bán được số ki-lô-gam gạo là: 6 400 - 230 = 6 170 (kg)
Cả hai ngàu kho đó bán được số ki-lô-gam gạo là: 6 400 + 6 170 = 12 570 (kg)
\(\frac{1}{2}\) số con bướm trong hình là:
Trong hình có: 12 con bướm
số con bướm là: 12 : 2 = 6 (con)
Vì số chẵn chia hết cho 2, còn số lẻ thì chia cho 2 luôn dư 1.
Tên | Thóc | Ngô | Lúa mì |
Khối lượng (kg) | 23 547 kg | 20 023 kg | 21 578 kg |
Sắp xếp tên các loại lương thực theo thứ tự khối lượng từ bé đến lớn là:
So sánh khối lượng các loại lương thực: 20 023 kg < 21 578 kg < 23 547 kg
Thứ tự tên các loại lương thực theo thứ tự khối lượng từ bé đến lớn: Ngô, lúa mì, thóc
Chu vi hình vuông đó là:
Chu vi hình vuông đó là: 915 × 4 = 3 660 (cm)
2 cây bút có giá tiền là: 3500 × 2 = 7 000 (đồng)
5 em học sinh mua bút hết số tiền là: 7 000 × 5 = 35 000 (đồng)