Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm: Đề-xi-mét vuông Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm: Đề-xi-mét vuông Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ. Bài tập trắc nghiệm giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng nhất:

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích tấm bìa đó theo đơn vị đề-xi-mét vuông là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 60 cm = 6 dm

    Chiều rộng của tấm bìa đó là:

    6 : 3 = 2 (dm)

    Diện tích của tấm bìa là:

    6 × 3 = 18 (dm2)

    Đáp số: 18 dm2

  • Câu 2: Vận dụng
    Một hình vuông có chu vi là 200 cm. Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
    Hướng dẫn:

    Độ dài cạnh hình vuông đó là: 200 : 4 = 50 (cm)

    Đổi 50 cm = 5 dm

    Diện tích hình vuông đó là: 5 × 5 = 25 (dm2)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 20dm² = …….. cm²?

    20dm² = 2 000||200||20 000 cm²

    Đáp án là:

    20dm² = 2 000||200||20 000 cm²

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Một viên gạch hình vuông có chu vi là 240 cm. Một viên gạch hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh viên gạch hình vuông và chiều rộng bằng nửa chiều dài. Diện tích hình viên gạch hình chữ nhật đó là:
    Hướng dẫn:

    Độ dài cạnh viên gạch hình vuông hay chiều dài của viên gạch hình chữ nhật là:

    240 : 4 = 60 (cm) = 6 dm

    Chiều rộng của viên gạch hình chữ nhật là:

    6 : 2 = 3 (dm)

    Diện tích viên gạch hình chữ nhật là:

    6 × 3 = 18 (dm2)

  • Câu 5: Nhận biết
    Điền số thích hợp. 3 dm² = … cm²
  • Câu 6: Thông hiểu
    Đổi đơn vị đo: 3dm² 29cm² = …… cm²
    Hướng dẫn:

    Đổi: 3dm2 29cm2 = 300cm2 + 29 cm= 329 cm2

  • Câu 7: Vận dụng
    Một hình chữ nhật có chiều dài 14dm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Diện tích hình chữ nhật là:
    Hướng dẫn:

    Chiều rộng của hình chữ nhật là: 14 : 2 = 7 (dm)

    Diện tích của hình chữ nhật là: 14 × 7 = 98 (dm2)

  • Câu 8: Vận dụng
    Thực hiện phép tính: 12cm² + 2dm² 5cm² = ……….
    Hướng dẫn:

    Đổi 2dm2 5cm2 = 200cm2 + 5cm2 = 205cm2

    Vậy 12cm2 + 2dm2 5cm2 =  12 cm2 + 205 cm2 = 217 cm2

  • Câu 9: Thông hiểu
    So sánh: 45dm² 10cm².... 4 501cm² và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống

    45dm2 10cm2>||<||= 4 501cm2

    Đáp án là:

    45dm2 10cm2>||<||= 4 501cm2

    Đổi: 45dm2 10cm2 = 4 500 cm2 + 10 cm2 = 4 510 cm2

    Vì 4 510cm2 > 4 501 cm2

    Chọn dấu >

  • Câu 10: Nhận biết
    2 034 dm² được đọc là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm