Đại thi hào Nguyễn Du sinh năm 1766, ông sinh vào thế kỉ:
Trắc nghiệm Toán lớp 4 bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90 sách Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chân trời. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Đại thi hào Nguyễn Du sinh năm 1766, ông sinh vào thế kỉ:
Tính: 13 789 + 12 160 - 25 034 = ...?
Thực hiện tính:
13 789 + 12 160 - 25 034
= 25 949 - 25 034
= 915
Số 3 210 589 được viết thành tổng các chữ số là:
Một hình chữ nhật có chiều dài 14dm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Diện tích hình chữ nhật là:
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 14 : 2 = 7 (dm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 14 × 7 = 98 (dm2)
Đổi đơn vị đo: 3 kg 7g = ....... g.
Đổi: 3kg = 3 000 g
Vậy 3 kg 7g = 3 000 g + 7 g = 3 007 g
Làm tròn số 1 285 976 đến hàng trăm nghìn được số:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Tích của 105 127 với 4 là 420508 || 420 508

Tích của 105 127 với 4 là 420508 || 420 508
Tính: 105 127 × 4 = 420 508
Muốn đo góc ta dùng dụng cụ gì?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

3 201 cm2 = 32 dm2 = 1||01 cm2.

3 201 cm2 = 32 dm2 = 1||01 cm2.
Hình sau có mấy cặp đường thẳng vuông góc?

Huấn luyện viên kiểm tra kĩ năng ném bóng vào rổ của bốn cầu thủ và ghi lại kết quả như sau:
Kết quả sau 100 lần ném bóng
|
Họ tên cầu thủ |
Bình |
Hải |
Thắng |
Vũ |
|
Số lần ném bóng vào rổ |
73 |
58 |
70 |
66 |
Tổng số lần ném bóng vào rổ của cả 4 cầu thủ là:
Tổng số lần ném bóng vào rổ của cả 4 cầu thủ là:
73 + 58 + 70 + 66 = 267 (lần)
Có 4 thùng, mỗi thùng đựng 1230 lít dầu. Người ta đem chia lượng dầu ở 4 thùng vào các can 8 lít. Có số can dầu là:
4 thùng có số lít dầu là:
1 230 × 4 = 4 920 (lít)
Có số can dầu là:
4 920 : 8 = 615 (can)
Quan sát biểu đồ cột sau:

Em hãy cho biết: Có bao nhiêu lớp trồng được nhiều hơn 300 cây?
Lớp 4B và lớp 4D trồng được nhiều hơn 300 cây
Kết quả của phép tính 24 037 + 1 593 là:
Người ta thống kê khối lượng mỗi loại lương thực ở trong kho như sau:
| Tên | Thóc | Ngô | Lúa mì |
| Khối lượng (kg) | 23 547 kg | 20 023 kg | 21 578 kg |
Sắp xếp tên các loại lương thực theo thứ tự khối lượng từ bé đến lớn là:
So sánh khối lượng các loại lương thực: 20 023 kg < 21 578 kg < 23 547 kg
Thứ tự tên các loại lương thực theo thứ tự khối lượng từ bé đến lớn: Ngô, lúa mì, thóc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: