Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập cuối chương 1 Số hữu tỉ Cánh Diều

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Toán 7 chương 1: Số hữu tỉ sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính 2^{2} - \left( -
3^{2} ight)^{3} + 4^{- 2}.16 - 2.5^{2} thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2^{2} - \left( - 3^{2} ight)^{3} +
4^{- 2}.16 - 2.5^{2}

    = 4 - ( - 9)^{3} + \frac{1}{4^{2}}.16 -
2.25

    = 4 + 729 + 1 - 50 = 684

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính C = \left( 6 -
\frac{2}{3} + \frac{1}{2} ight) - \left( 5 + \frac{5}{3} - \frac{3}{2}
ight) - \left( 3 - \frac{7}{3} + \frac{5}{2} ight) thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    C = \left( 6 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}
ight) - \left( 5 + \frac{5}{3} - \frac{3}{2} ight) - \left( 3 -
\frac{7}{3} + \frac{5}{2} ight)

    C = 6 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 5 -
\frac{5}{3} + \frac{3}{2} - 3 + \frac{7}{3} - \frac{5}{2}

    C = (6 - 5 - 3) + \left( - \frac{2}{3} -
\frac{5}{3} + \frac{7}{3} ight) + \left( \frac{1}{2} + \frac{3}{2} -
\frac{5}{2} ight)

    C = 2 + \frac{- 2 - 5 + 7}{3} + \frac{3
+ 1 - 5}{2} = - \frac{5}{2}

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \frac{3}{2}.\frac{4}{7}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3}{2}.\frac{4}{7} = \frac{3.4}{2.7}
= \frac{6}{7} > 0 là một phân số lớn hơn 0.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm giá trị y

    Cho y + \frac{3}{2} =
\frac{9}{5}. Khi đó giá trị của y bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    y + \frac{3}{2} =
\frac{9}{5}

    y = \frac{9}{5} -
\frac{3}{2}

    y = \frac{18}{10} -
\frac{15}{10}

    y = \frac{3}{10}.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Ghi kết quả vào ô trống

    Cho A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}B = 2^{2018}. Thực hiện phép tính và ghi kết quả vào ô trống dưới đây:

    A - B =-1

    Đáp án là:

    Cho A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}B = 2^{2018}. Thực hiện phép tính và ghi kết quả vào ô trống dưới đây:

    A - B =-1

    Ta có:

    A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}

    \Rightarrow 2A = 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017} + 2^{2018}

    \Rightarrow 2A - A = 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017} + 2^{2018} - \left( 1 + 2 + 2^{2} + ... + 2^{2017}
ight)

    \Rightarrow A = 2^{2018} -
1

    \Rightarrow A - B = 2^{2018} - 1 -
2^{2018} = - 1

    Vậy đáp án là: - 1

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định số nguyên n

    Tìm tất cả các số nguyên n thỏa mãn đẳng thức 3^{- 2}.9^{n} =
3^{n}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3^{- 2}.9^{n} = 3^{n}

    3^{- 2}.3^{2n} = 3^{n}

    3^{- 2 + 2n} = 3^{n}

    - 2 + 2n = n

    n = 2n\mathbb{\in Z}

    Vậy n = 2 là đáp án cần tìm.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Các phân số biểu diễn số hữu tỉ \frac{-
3}{7} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \frac{9}{21} = - \frac{9:3}{21:3} = -
\frac{3}{7} = \frac{- 3}{7}

    \frac{12}{- 28} = \frac{12:4}{- 28:4} =
\frac{3}{- 7} = \frac{- 3}{7}

    \frac{3}{- 7} = \frac{-
3}{7}

    \frac{- 6}{14} = \frac{- 6:2}{14:2} =
\frac{- 3}{7}

    Các phân số biểu diễn số hữu tỉ \frac{-
3}{7} là: -
\frac{9}{21};\frac{12}{- 28};\frac{3}{- 7};\frac{- 6}{14}.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm số nguyên x

    Tìm số nguyên x sao cho - \frac{3}{4} < \frac{x}{10} < \frac{-
3}{5}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \frac{3}{4} < \frac{x}{10} <
\frac{- 3}{5}

    \frac{- 15}{20} < \frac{2x}{20} <
\frac{- 12}{20}

    - 15 < 2x < - 12

    x\mathbb{\in Z \Rightarrow}x = -
7

    Vậy x = - 7.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm tất cả giá trị a chưa biết

    Cho đẳng thức 9.27 \leq \frac{1}{3^{a}}
\leq 27.243. Hỏi có bao nhiêu số nguyên a thỏa mãn đẳng thức đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    9.27 \leq \frac{1}{3^{a}} \leq
27.243

    3^{2}.3^{3} \leq \frac{1}{3^{a}} \leq
3^{3}.3^{5}

    3^{5} \leq 3^{- a} \leq
3^{8}

    5 \leq - a \leq 8

    - 8 \leq a \leq - 5

    a\mathbb{\in Z} suy ra a \in \left\{ - 8; - 7; - 6; - 5
ight\}

    Vậy có 4 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Hướng dẫn:

    Các khẳng định đúng là:

    x^{1} = x

    x^{0} = 1;(x eq 0)

    0^{0} = 0

    Vậy câu sai là: x^{1} = 0

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào ô trống

    Tìm số nguyên thích hợp để điền vào chỗ trống:

    \frac{1}{2} - \left( \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} ight) < 0<
\frac{1}{48} - \left( \frac{1}{16} - \frac{1}{6} ight)

    Đáp án là:

    Tìm số nguyên thích hợp để điền vào chỗ trống:

    \frac{1}{2} - \left( \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} ight) < 0<
\frac{1}{48} - \left( \frac{1}{16} - \frac{1}{6} ight)

    Ta có:

    \frac{1}{2} - \left( \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} ight) = \frac{1}{2} - \left( \frac{3}{12} + \frac{4}{12}
ight) = \frac{1}{2} - \frac{7}{12} = \frac{6}{12} - \frac{7}{12} = -
\frac{1}{12}

    \frac{1}{48} - \left( \frac{1}{16} -
\frac{1}{6} ight) = \frac{1}{48} - \left( \frac{3}{48} - \frac{8}{48}
ight) = \frac{1}{48} - \left( - \frac{5}{48} ight) = \frac{1}{48} +
\frac{5}{48} = \frac{6}{48} = \frac{1}{8}

    Gọi x là số nguyên cần tìm.

    Khi đó x phải thỏa mãn \frac{- 1}{12}
< x < \frac{1}{8} \Rightarrow x = 0

    Vậy số nguyên cần điền vào ô trống là 0.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?

    Hướng dẫn:

    Số hữu tỉ có dạng \frac{a}{b};\left(
a;b\mathbb{\in Z};b eq 0 ight).

    Số nguyên m cũng được viết dưới dạng số hữu tỉ \frac{m}{1}.

    Vậy câu sai là: “Số 10 là số tự nhiên, không phải số hữu tỉ.”

  • Câu 13: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thu gọn biểu thức A = \frac{- 1}{20} -
\frac{1}{20.19} - \frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1} được kết quả là: -1

    Đáp án là:

    Thu gọn biểu thức A = \frac{- 1}{20} -
\frac{1}{20.19} - \frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1} được kết quả là: -1

    Ta có:

    A = \frac{- 1}{20} - \frac{1}{20.19} -
\frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1}

    A = \frac{- 1}{20} - \left(
\frac{1}{20.19} + \frac{1}{19.18} + ... + \frac{1}{2.1}
ight)

    A = \frac{- 1}{20} + \frac{1}{20} -
\frac{1}{19} + \frac{1}{19} - \frac{1}{18} + ... + \frac{1}{2} -
1

    A = \left( \frac{- 1}{20} + \frac{1}{20}
ight) + \left( - \frac{1}{19} + \frac{1}{19} ight) + \left( -
\frac{1}{18} + \frac{1}{18} ight) + ... + \left( - \frac{1}{2} +
\frac{1}{2} ight) - 1

    A = 0 + 0 + ... + 0 - 1 = -
1

  • Câu 14: Nhận biết
    So sánh hai số hữu tỉ

    So sánh \frac{2}{7}\frac{1}{5} thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2}{7} = \frac{2.5}{7.5} =
\frac{10}{35}

    \frac{1}{5} = \frac{1.7}{5.7} =
\frac{7}{35}

    10 > 7 \Rightarrow \frac{10}{35}
> \frac{7}{35} \Rightarrow \frac{2}{7} > \frac{1}{5}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính diện tích hình bình hành

    Hình bình hành MNPQMN = \frac{17}{2}m và diện tích bằng \frac{73}{4}m^{2} (như hình vẽ)

    Tính độ dài đường cao QR?

    Hướng dẫn:

    Diện tích hình bình hành là: S =
MN.QR

    Lại có S = \frac{73}{4}m^{2};MN =
\frac{17}{2}m

    \Rightarrow QR = \dfrac{S}{MN} =\dfrac{\dfrac{73}{4}}{\dfrac{17}{2}} = \dfrac{73}{34}(m)

  • Câu 16: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 3}{7}
+ \frac{4}{11} ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{-
3}{11} ight):\frac{5}{11} được kết quả là: -2

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 3}{7}
+ \frac{4}{11} ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{-
3}{11} ight):\frac{5}{11} được kết quả là: -2

    Ta có:

    \left( \frac{- 3}{7} + \frac{4}{11}
ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{- 3}{11}
ight):\frac{5}{11}

    = \left( \frac{- 3}{7} + \frac{4}{11} +
\frac{- 4}{7} + \frac{- 3}{11} ight):\frac{5}{11}

    = \left\lbrack \left( \frac{- 3}{7} +
\frac{- 4}{7} ight) + \left( \frac{4}{11} + \frac{- 3}{11} ight)
ightbrack:\frac{5}{11}

    = \left( \frac{- 7}{7} + \frac{1}{11}
ight):\frac{5}{11} = \left( - 1 + \frac{1}{11}
ight):\frac{5}{11}

    = \frac{- 10}{11}.\frac{11}{5} = -
2

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức 2x + \frac{3}{2} = \frac{-
2}{5}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x + \frac{3}{2} = \frac{-
2}{5}

    \Rightarrow 2x = \frac{- 2}{5} -
\frac{3}{2}

    Vậy 2x = \frac{- 2}{5} -
\frac{3}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 18: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Kết quả của phép tính \left( -
\frac{1}{2} ight)^{3}.\left( - \frac{1}{2} ight)^{2} bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( - \frac{1}{2} ight)^{3}.\left(
- \frac{1}{2} ight)^{2} = \left( - \frac{1}{2} ight)^{3 + 2} =
\left( - \frac{1}{2} ight)^{5} = - \frac{1}{32}

  • Câu 19: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai phân số A = \frac{2004}{2005} +
\frac{2005}{2006}B = \frac{2004
+ 2005}{2005 + 2006}. So sánh hai phân số đã cho ta được kết quả là:

    A >||<||=B

    Đáp án là:

    Cho hai phân số A = \frac{2004}{2005} +
\frac{2005}{2006}B = \frac{2004
+ 2005}{2005 + 2006}. So sánh hai phân số đã cho ta được kết quả là:

    A >||<||=B

    Ta có:

    B = \frac{2004 + 2005}{2005 + 2006} =
\frac{2004 + 2005}{4011} = \frac{2004}{4011} + \frac{2005}{4011} <
\frac{2004}{2005} + \frac{2005}{2006} = A

    Vậy A > B

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính tổng các giá trị x

    Tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn \left( \frac{12}{7}:x - 0,5
ight)\left( \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0 bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{12}{7}:x - 0,5
ight)\left( \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0

    \frac{12}{7}:x - 0,5 = 0 hoặc \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} =
0

    \frac{12}{7}:x = \frac{1}{2} hoặc \frac{2}{5}.x =
\frac{3}{2}

    x = \frac{12}{7}:\frac{1}{2} hoặc x =
\frac{3}{2}:\frac{2}{5}

    x = \frac{12}{7}.2 =
\frac{24}{7} hoặc x =
\frac{3}{2}:\frac{2}{5} = \frac{3}{2}.\frac{5}{2} =
\frac{15}{4}

    Vậy tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn \left( \frac{12}{7}:x - 0,5 ight)\left(
\frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0 bằng \frac{24}{7} + \frac{15}{4} =
\frac{201}{18}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 - Cánh diều

Xem thêm