Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Phép cộng, phép trừ đa thức một biến

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Toán 7: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai đa thức P(x);Q(x) dưới đây. Hai đa thức nào thỏa mãn P(x) - Q(x) =
2x - 2?

    Hướng dẫn:

    Với P(x) = x^{3} - 2;Q(x) = x^{3} -2x ta có:

    P(x) - Q(x) = x^{3} - 2 - \left( x^{3} -
2x ight) = 2x - 2

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Hệ số tự do của hiệu f(x) - 3 \cdot g(x)= ? , biết f(x) = 9x^{4} + 6x^{3} -
5x^{2} + 2x - 3g(x) = 3x^{4} +
2x^{3} - 5x^{2} + 2x - 3 là.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) - 3 \cdot g(x)

    = \left(9x^{4} + 6x^{3} - 5x^{2} + 2x - 3 ight) - 3 \cdot \left( 3x^{4} +2x^{3} - 5x^{2} + 2x - 3 ight)

    \begin{matrix}
   = 9{x^4} + 6{x^3} - 5{x^2} + 2x - 3 - 9{x^4} - 6{x^3} + 15{x^2} - 6x + 9 \hfill \\
   = 10{x^2} - 4x + 6 \hfill \\ 
\end{matrix}

    Vậy hệ số tự do của hiệu f(x) - 3 \cdot
g(x) là 6.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Cho hai đa thức f(x) = 3x^{2} + 2x -
4;g(x) = 3x^{2} - 2x + 3. Xác định k(x) = f(x) - g(x)

    Hướng dẫn:

    Ta có: k(x) = f(x) - g(x)

    = 3x^{2} + 2x - 4 - \left( 3x^{2} - 2x +
3 ight)

    = 3x^{2} + 2x - 4 - 3x^{2} + 2x -
3

    = \left( 3x^{2} - 3x^{2} ight) + (2x +
2x) - 4 - 3

    = 6x^{2} + 4x - 7

    Vậy k(x) = 6x^{2} + 4x - 7.

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho đa thức P(x) = ax^{2} + bx +
c. Trong đó a,\ b,\ c là các hằng số thỏa mãn \frac{a}{1} =
\frac{b}{2} = \frac{c}{3}(a eq 0). Tính \left\lbrack P( - 2) - 3 \cdot P(1)
ightbrack:a.

    Hướng dẫn:

    \frac{a}{1} = \frac{b}{2} =
\frac{c}{3}nên \left\{
\begin{matrix}
b = 2a \\
c = 3a \\
\end{matrix} ight.

    P(x) = ax^{2} + bx + c nên:

    P( - 2) = 4a - 2b + c = 4a - 4a + 3a =
3a ; P(1) = a + 2a + 3a =
6a

    \Rightarrow \left\lbrack P( - 2) - 3
\cdot P(1) ightbrack:a = (3a - 18a):a

    \Rightarrow \left\lbrack P( - 2) - 3
\cdot P(1) ightbrack:a = - 15

  • Câu 5: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho f(x) = ax + b. Tìm điều kiện của b để f\left( x_{1} + x_{2} ight) =
f\left( x_{1} ight) + f\left( x_{2} ight) với mọi x_{1};x_{2}\mathbb{\in Q}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
f\left( x_{1} + x_{2} ight) = a\left( x_{1} + x_{2} ight) + b =
ax_{1} + ax_{2} + b \\
f\left( x_{1} ight) = a.x_{1} + b \\
f\left( x_{2} ight) = ax_{2} + b \\
\end{matrix} ight.

    f\left( x_{1} + x_{2} ight) =
f\left( x_{1} ight) + f\left( x_{2} ight)

    \Rightarrow ax_{1} + ax_{2} + b =
a.x_{1} + b + ax_{2} + b

    \Rightarrow b = 2b \Rightarrow b =
0

    Thử lại với b = 0 \Rightarrow f(x) =
ax

    f\left( x_{1} + x_{2} ight) = a\left(
x_{1} + x_{2} ight) = ax_{1} + ax_{2} = f\left( x_{1} ight) +
f\left( x_{2} ight).

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Bốn bạn An, Bình, Dũng và Trí rủ nhau đến cửa hàng truyện để mua truyện cũ được bán đồng giá (nghĩa là các quyển truyện cũ trong cửa hàng đó đều được bán với cùng một giá). An mua 3 quyển truyện và mua thêm 1 cuốn báo có giá 3000 đồng, Bình mua 5 quyển, Dũng mua 5 quyển và Trí mua 7 quyển. Gọi x (đồng) là giá bán một quyển truyện cũ. Nếu mỗi quyển truyện cũ đều có giá 8000 đồng thì tổng số tiền cả bốn bạn phải trả là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Đa thức biểu thị tổng số tiền cả bốn bạn phải trả.

    3x + 3000 + 5x + 5x + 7x = 20x +
3000 (đồng)

    Nếu mỗi quyển truyện cũ đều có giá 8000 đồng thì tổng số tiền cả bốn bạn phải trả là

    20.8000 + 3000 = 163000 (đồng)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Tìm hệ số cao nhất của đa thức k(x) biết f(x) + k(x) = g(x)f(x) = 5x^{4} - 4x^{2} + 6x^{3} + x - 1;g(x) = 3 - 2x.

    Hướng dẫn:

    Ta có: f(x) + k(x) = g(x)

    Suy ra k(x) = g(x) - f(x)

    \begin{matrix}
   = 3 - 2x - \left( {5{x^4} - 4{x^2} + 6{x^3} + x - 1} ight) \hfill \\
   = 3 - 2x - 5{x^4} + 4{x^2} - 6{x^3} - x + 1 \hfill \\
   =  - 5{x^4} - 6{x^3} + 4{x^2} + ( - 2x - x) + 3 + 1 \hfill \\
   =  - 5{x^4} - 6{x^3} + 4{x^2} - 3x + 4 \hfill \\ 
\end{matrix}

    Nhận thấy số hạng có lũy thừa cao nhất của biến là - 5x^{4} nên hệ số cao nhất là -5 .

  • Câu 8: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Cho các đa thức f(x) = 5x^{2} - 4x +
1,g(x) = 4x^{3} + 5x^{2} - 6x + 1. Xác định bậc của đa thức f(x) + g(x)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) + g(x)

    = 5x^{2} - 4x + 1 + 4x^{3} + 5x^{2} - 6x
+ 1

    = 4x^{3} + \left( 5x^{2} + 5x^{2}
ight) + ( - 4x - 6x) + (1 + 1)

    = 4x^{3} + 10x^{2} - 10x +
2

    Vậy bậc của đa thức f(x) + g(x) bằng 3.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Xác định đa thức f(x) biết f(x) + g(x) = 6x^{4} - 3x^{2} - 5g(x) = 4x^{4} - 6x^{3} + 7x^{2} + 8x -
8.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) + g(x) = 6x^{4} - 3x^{2} -
5

    \Rightarrow f(x) = 6x^{4} - 3x^{2} - 5 -
g(x)

    = 6x^{4} - 3x^{2} - 5 - \left( 4x^{4} -
6x^{3} + 7x^{2} + 8x - 8 ight)

    = 6x^{4} - 3x^{2} - 5 - 4x^{4} + 6x^{3}
- 7x^{2} - 8x + 8

    = \left( 6x^{4} - 4x^{4} ight) +
6x^{3} + \left( - 3x^{2} - 7x^{2} ight) - 8x - 5 + 8

    = 2x^{4} + 6x^{3} - 10x^{2} - 8x +
3

    Vậy f(x) = 2x^{4} + 6x^{3} - 10x^{2} - 8x
+ 3.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Cho đa thức P(x) = x^{4} - 3x^{2} +
\frac{1}{2} - x. Xác định hệ số có bậc cao nhất của đa thức Q(x) biết P(x) + Q(x) = x^{5} - 2x^{2} + 1?

    Hướng dẫn:

    Ta có: P(x) + Q(x) = x^{5} - 2x^{2} +
1

    \Rightarrow Q(x) = P(x) - \left( x^{5} -2x^{2} + 1 ight)

    = x^{4} - 3x^{2} + \frac{1}{2} - x -
x^{5} + 2x^{2} - 1

    = - x^{5} + x^{4} - x^{2} - x -
\frac{1}{2}

    Suy ra Q(x) = - x^{5} + x^{4} - x^{2} - x
- \frac{1}{2}

    Vậy hệ số có bậc cao nhất của Q(x) là -1.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho các đa thức f(x) = x^{3} - 2x^{2} +
3x + 1;g(x) = x^{3} + x - 1;h(x) = 2x^{2} - 1. Tính P(0) biết rằng P(x) = f(x) - g(x) + h(x)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    P(x) = f(x) - g(x) + h(x)

    = x^{3} - 2x^{2} + 3x + 1 - \left( x^{3}
+ x - 1 ight) + \left( 2x^{2} - 1 ight)

    = x^{3} - 2x^{2} + 3x + 1 - x^{3} - x +
1 + 2x^{2} - 1

    = \left( x^{3} - x^{3} ight) + \left(
- 2x^{2} + 2x^{2} ight) + (3x - x) + 1 + 1 - 1

    = 2x + 1

    \Rightarrow P(0) = 2.0 + 1 =
1

  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Tổng hiệu của ba đa thức 2 \cdot P(x) - 3\cdot Q(x) + 5 \cdot H(x) = ?, biết P(x) = - 5x^{4} + 3x^{3} + 2, Q(x) = 2x^{3} + 4x^{2} + 5x,H(x) = 2x^{4} + x^{3}
+ 3x + 1.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2 \cdot P(x) - 3 \cdot Q(x) + 5 \cdot
H(x)

    = 2 \cdot \left( - 5x^{4} + 3x^{3} + 2
ight) - 3 \cdot \left( 2x^{3} + 4x^{2} + 5x ight) + 5 \cdot \left(
2x^{4} + x^{3} + 3x + 1 ight)=2\left( - 5x^{4}ight) + 2 \cdot 3x^{3} + 2 \cdot 2 - 3 \cdot 2x^{3} - 3 \cdot 4x^{2} -3 \cdot 5x + 5 \cdot 2x^{4} + 5 \cdot x^{3} + 5 \cdot 3x + 5 \cdot1

    = - 10x^{4} + 6x^{3} + 4 - 6x^{3} -
12x^{2} - 15x + 10x^{4} + 5x^{3} + 15x + 5

    = \left( - 10x^{4} + 10x^{4} ight) +
\left( 6x^{3} - 6x^{3} + 5x^{3} ight) + (4 + 5) - 12x^{2} + ( - 15x +
15x)

    = 5x^{3} - 12x^{2} + 9

    Vậy tổng hiệu của ba đa thức 2 \cdot P(x)
- 3 \cdot Q(x) + 5 \cdot H(x) = 5x^{3} - 12x^{2} + 9.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hai đa thức P = 5x^{4} + 3x^{2} +
4x^{3} - \frac{3}{4}x - 7x^{4} - \frac{1}{4}x + 3; Q = \frac{1}{2}x^{3} - 2x^{4} + 4x^{2} + x +
\frac{7}{2}x^{3}. Tìm đa thức H biết P - H
= Q - \left( x^{2} + 3x - 7 ight)

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    P - H = Q - \left( x^{2} + 3x - 7
ight) nên H = P - \left\lbrack Q
- \left( x^{2} + 3x - 7 ight) ightbrack

    \Rightarrow H = P - Q + \left( x^{2} +
3x - 7 ight)

    Ta có

    P - Q = \left( 5x^{4} + 3x^{2} + 4x^{3}- \frac{3}{4}x - 7x^{4} - \frac{1}{4}x + 3 ight)- \left(\frac{1}{2}x^{3} - 2x^{4} + 4x^{2} + x + \frac{7}{2}x^{3}ight)

    = 5x^{4} + 3x^{2} + 4x^{3} -\frac{3}{4}x - 7x^{4} - \frac{1}{4}x + 3- \frac{1}{2}x^{3} + 2x^{4} -4x^{2} - x - \frac{7}{2}x^{3}

    = - x^{2} - 2x + 3

    \Rightarrow H = - x^{2} - 2x + 3 + x^{2}
+ 3x - 7 = x - 4

    Vậy H = x - 4

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai đa thức p(x) = - 3x^{4} - 6x +
\frac{1}{2} - 6x^{4} + 2x^{2} - x;q(x) = - x^{4} - 3x^{3} - 5x^{2} +
2x^{3} - 5x + 3. Tính p(x) +
q(x) rồi tìm bậc của đa thức thu được.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    p(x) + q(x)

    = - 3x^{4} - 6x + \frac{1}{2} - 6x^{4} +2x^{2} - x- x^{4} - 3x^{3} - 5x^{2} + 2x^{3} - 5x + 3

    = \left( - 3x^{4} - x^{4} - 6x^{4}ight) + \left( - 3x^{3} + 2x^{3} ight)+ \left( 2x^{2} - 5x^{2}ight) + ( - x - 6x - 5x) + \frac{1}{2} + 3

    = - 10x^{4} - x^{3} - 3x^{2} - 12x +
\frac{7}{2}

    Vậy p(x) + q(x) = - 10x^{4} - x^{3} -
3x^{2} - 12x + \frac{7}{2} có bậc là 4.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cho các đa thức f(x) = 7x^{6} + 6x^{3} -
4x^{2},g(x) = 6x^{2} + 7x^{6} - 5x^{3}. Xác định bậc của đa thức f(x) - g(x)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) - g(x)

    = 7x^{6} + 6x^{3} - 4x^{2} - \left(
6x^{2} + 7x^{6} - 5x^{3} ight)

    = 7x^{6} + 6x^{3} - 4x^{2} - 6x^{2} -
7x^{6} + 5x^{3}

    = \left( 7x^{6} - 7x^{6} ight) +
\left( 6x^{3} + 5x^{3} ight) + \left( - 4x^{2} - 6x^{2}
ight)

    = 11x^{3} - 10x^{2}

    Vậy bậc của đa thức f(x) - g(x) bằng 3.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho f(x) = 3x^{5} - 3x^{4} + x^{2} -
5g(x) = 2x^{4} - x^{3} - x^{2}
+ 5. Tính hiệu f(x) - g(x) rồi sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) - g(x)

    \begin{matrix}
   = \left( {3{x^5} - 3{x^4} + {x^2} - 5} ight) - \left( {2{x^4} - {x^3} - {x^2} + 5} ight) \hfill \\
   = 3{x^5} - 3{x^4} + {x^2} - 5 - 2{x^4} + {x^3} + {x^2} - 5 \hfill \\
   = 3{x^5} + \left( { - 3{x^4} - 2{x^4}} ight) + {x^3} + \left( {{x^2} + {x^2}} ight) - 5 - 5 \hfill \\
   = 3{x^5} - 5{x^4} + {x^3} + 2{x^2} - 10 \hfill \\ 
\end{matrix}

    Sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

    f(x) - g(x) = - 10 + 2x^{2} + x^{3} -
5x^{4} + 3x^{5}.

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hai đa thức f(x) = 3x^{2} + 2x -
5;g(x) = - 3x^{2} - 2x + 2. Tính k(x) = f(x) - g(x) và tìm bậc của h(x)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    k(x) = f(x) - g(x)

    = 3x^{2} + 2x - 5 - \left( - 3x^{2} - 2x
+ 2 ight)

    = 3x^{2} + 2x - 5 + 3x^{2} + 2x -
2

    = \left( 3x^{2} + 3x^{2} ight) + (2x +
2x) - 5 - 2

    = 6x^{2} + 4x - 7

    Vậy k(x) = 6x^{2} + 4x - 7 và bậc là 2.

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Cho đa thức f(x) = ax^{2} + bx +
c, trong đó a,b,c là hệ số biết: f(x + 1) - f(x) = 2x - 3. Tính giá trị biếu thức: P = \frac{f(5) -
f(2)}{9}.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) = ax^{2} + bx +
c

    Theo đề bài:

    f(x + 1) - f(x) = 2x -
3

    \Rightarrow a(x + 1)^{2} + b(x + 1) + c
- \left( ax^{2} + bx + c ight) = 2x - 3

    \Rightarrow a\left( x^{2} + 2x + 1
ight) + b(x + 1) + c - ax^{2} - bx - c = 2x - 3

    \Rightarrow 2ax + a + b = 2x - 3
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = - 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow f(x) = x^{2} - 4x + c

    Khi đó: P = \frac{f(5) - f(2)}{9} =
\frac{5^{2} - 4.5 + c - \left( 2^{2} - 4.2 + c ight)}{9} =
1

  • Câu 19: Vận dụng
    Chọn câu đúng

    Cho P(x) = ax^{2} + bx + c. Biết rằng P(1) = 0;P( - 1) = 6;P(2) = 3. Giá trị biểu thức a - b + c?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    P(1) = 0 \Rightarrow a + b + c =
0 (1)

    P( - 1) = 6 \Rightarrow a - b + c =
6 (2)

    P(2) = 3 \Rightarrow 4a + 2b + c =
3 (3)

    Từ (1; (2) suy ra 6 + b = - b \Rightarrow
- 2b = 6 \Rightarrow b = - 3

    Thay b = -3 vào (1) ta được a + c = 3
\Rightarrow c = 3 - a (4)

    Thay b = -3 vào (3) ta được 4a - 6 + c =
3 \Rightarrow c = 9 - 4a (5)

    TỪ (4) và (5) ta có 3 - a = 9 - 4a
\Rightarrow a = 2

    Thay a = 2 vào (4) ta được c = 3 - 2 =
1

    Vậy P(x) = 2x^{2} - 3x + 1 suy ra a - b + c = 6

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai đa thức f(x) = (x - 1)(x +
3)g(x) = x^{3} - ax^{2} + bx -
3. Xác định hệ số a,\ b của đa thức g(x) biết nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x).

    Hướng dẫn:

    Cho f(x) = (x - 1)(x + 3) =
0

    \Rightarrow x - 1 = 0 hoặc x + 3 = 0

    \Rightarrow x = 1 hoặc x = - 3

    Khi đó đa thức f(x) có nghiệm là x = 1;x = - 3.

    Vì nghiệm của đa thức f(x) cũng là nghiệm của đa thức g(x) nên:

    +) g(1) = 1^{3} - a.1^{2} + b.1 - 3 =
0 hay - a + b = 2 (1)

    +) g( - 3) = ( - 3)^{3} - a.( - 3)^{2} +
b.( - 3) - 3 = 0 hay 3a + b = -
10 (2)

    Kết hợp (1) và (2) ta được \left\{
\begin{matrix}
a = - 3 \\
b = - 1 \\
\end{matrix} ight.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 - Cánh diều

Xem thêm