Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Tỉ lệ thức Cánh Diều

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Toán 7: Tỉ lệ thức sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Xác định các cặp số (x; y)

    Có bao nhiêu cặp (x;y) thỏa mãn x:y = 2:3xy = 54?

    Hướng dẫn:

    Ta có: x:y = 2:3 \Rightarrow \frac{x}{2}
= \frac{y}{3}

    Giả sử \frac{x}{2} = \frac{y}{3} = k
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2k \\
y = 3k \\
\end{matrix} ight.

    Ta có: xy = 54 \Rightarrow 2k.3k =
54

    \Rightarrow 26k^{2} = 54 \Rightarrow
k^{2} = 9 \Rightarrow k = \pm 3

    Với k = 3 \Rightarrow x = 6;y =
9

    Với k = - 3 \Rightarrow x = - 6;y = -
9

    Vậy có 2 cặp (x; y) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho a;b;c;d là các số thực khác 0;(a eq b;c eq d), từ tỉ lệ thức \frac{a}{b} = \frac{c}{d} ta có thể suy ra kết quả nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{a}{b} = \frac{c}{d}
\Leftrightarrow \frac{b}{a} = \frac{d}{c}

    \Leftrightarrow \frac{b}{a} + 1 =
\frac{d}{c} + 1

    \Leftrightarrow \frac{a + b}{a} =
\frac{c + d}{c}

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Chọn tỉ lệ đúng

    Biết \frac{t}{x} =
\frac{4}{3};\frac{y}{z} = \frac{3}{2};\frac{z}{x} =
\frac{1}{6}. Xác định tỉ số \frac{t}{y}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{t}{y} =
\frac{t}{x}.\frac{x}{z}.\frac{z}{y}

    \left\{ \begin{matrix}\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6} \Rightarrow \dfrac{x}{z} = 6 \\\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2} \Rightarrow \dfrac{z}{y} = \dfrac{2}{3} \\\end{matrix} ight.\Rightarrow \frac{t}{y} =\dfrac{t}{x}.\dfrac{x}{z}.\dfrac{z}{y} = \dfrac{4}{3}.6.\dfrac{2}{3} =\dfrac{16}{3}

    Vậy \frac{t}{y} =
\frac{16}{3}.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Theo công thức làm một loại bánh, cứ 100 gam bột bánh thì cần 15 gam nho khô. Hỏi nếu có 36 gam nho khô thì cần bao nhiêu gam bột bánh để làm loại bánh đó?

    Hướng dẫn:

    Gọi x là số gam bột bánh cần dùng để làm với 35 gam nho khô.

    Ta có tỉ lệ thức: \frac{x}{36} =
\frac{100}{15} \Rightarrow x = \frac{36.100}{15} = 240(g)

    Vậy cần 240 gam bột bánh.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tỉ lệ thức nào được lập từ các số: 15;42;21;30?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 15.42 = 21.30

    Ta lập được các tỉ lệ thức như sau:

    \frac{15}{21} =
\frac{30}{42};\frac{15}{30} = \frac{21}{42};\frac{42}{21} =
\frac{30}{15};\frac{42}{30} = \frac{21}{15}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Nhân dịp Tết Nguyên đán, một cửa hàng có chương trình khuyến mãi: mỗi khi khách hàng mua 5 hộp cam thì được tặng 2 hộp mứt. Hỏi nếu muốn được tặng 14 hộp mứt theo chương trình khuyến mãi đó thì khách hàng cần mua bao nhiêu hộp cam?

    Hướng dẫn:

    Gọi x là số hộp cam cần phải mua để được tặng 14 hộp mứt \left( x\mathbb{\in N} ight)

    Ta có: \frac{x}{14} = \frac{5}{2}
\Rightarrow x = \frac{14.5}{2} = 35

    Vậy cần phải mua 35 hộp cam để được tặng 14 hộp mứt.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Số giá trị nguyên của x thỏa mãn tỉ lệ thức \frac{x^{2}}{6} =
\frac{24}{25} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x^{2}}{6} = \frac{24}{25}\Rightarrow x^{2}.25 = 24.6

    \Rightarrow x^{2} = \frac{24.6}{24}
\Rightarrow x^{2} = \frac{144}{25} = \left( \frac{12}{5}
ight)^{2}

    \Rightarrow x = \pm
\frac{12}{5}

    x\mathbb{\in Z}. Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Để sửa xong một đoạn đường cần 8 người công nhân làm trong 10 ngày. Hỏi nếu muốn sửa xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người công nhân (biết năng suất của các công nhân là như nhau)?

    Hướng dẫn:

    Gọi x là số người công nhân cần có để sửa xong đoạn đường đó trong 5 ngày.

    Ta có tỉ lệ thức: \frac{x}{8} =
\frac{10}{5} \Rightarrow x = \frac{8.10}{5} = 16 (người).

    Vậy cần 16 người công nhân để sửa xong đoạn đường đó trong 5 ngày.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Biết rằng ab = 12, ta có thể thiết lập các tỉ lệ thức với a;b là ngoại tỉ. Hỏi tỉ lệ thức nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{a}{3} = \frac{4}{b} \Rightarrow ab
= 12 mà a và b là ngoại tỉ (thỏa mãn)

    \frac{a}{b} = \frac{3}{4} \Rightarrow 4a
= 3b (không thỏa mãn)

    \frac{b}{2} = \frac{6}{a} \Rightarrow ab
= 12 mà a và b là ngoại tỉ (thỏa mãn)

    \frac{a}{- 4} = \frac{-3}{b} \Rightarrow ab = 12 mà a và b là ngoại tỉ (thỏa mãn)

    Vậy đáp án sai là: \frac{a}{b} =
\frac{3}{4}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Tìm tổng tất cả các giá trị x thỏa mãn tỉ lệ thức (x + 5):2\frac{1}{2} = 40:(x + 5)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x + 5):2\frac{1}{2} = 40:(x +
5)

    (x + 5)^{2} =
\frac{5}{2}.40

    x + 5 = \pm 10

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 5 \\
x = - 15 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tổng tất cả các giá trị x thỏa mãn là: 5 + ( - 15) = - 10

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm x trong tỉ lệ thức

    Xác định giá trị x trong tỉ lệ thức \frac{14}{14}:\frac{9}{10} =
x:\frac{3}{7}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{14}{14}:\frac{9}{10} =
x:\frac{3}{7}

    \Rightarrow x =
\frac{14}{15}.\frac{3}{7}:\frac{9}{10}

    \Rightarrow x = \frac{4}{9}

    Vậy x = \frac{4}{9}.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Nhóm bốn số nào không thể lập được thành một tỉ lệ thức?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    7,2;77\frac{7}{9};0,03\frac{5}{9} lập được tỉ lệ thức vì \left\{ \begin{matrix}77\dfrac{7}{9}.0,03 = \dfrac{7}{3} \\4,2.\dfrac{5}{9} = \dfrac{7}{3} \\\end{matrix} ight.

    15,381125;5,35;2,30,8 không lập được một tỉ lệ thức nào vì

    \left\{ \begin{matrix}
15,381125.5,35 eq 2,3.0,8 \\
15,381125.2,3 eq 5,35.0,8 \\
15,381125.0,8 eq 2,3.5,35 \\
\end{matrix} ight.

    3,4;17;0,3121,56 lập được tỉ lệ thức vì \left\{ \begin{matrix}
3,4.1,56 = 5,304 \\
17.0,312 = 5,304 \\
\end{matrix} ight.

    3^{2};2^{5};1! + 2! + 3!2! + 3! + 4! lập được tỉ lệ thức vì \left\{ \begin{matrix}
3^{2}.(2! + 3! + 4!) = 9.32 \\
2^{5}(1! + 2! + 3!) = 32.9 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{3} = \frac{2}{6} nên \frac{1}{3}\frac{2}{6} lập được thành tỉ lệ thức.

    \frac{1}{3} eq \frac{4}{5} nên \frac{1}{3}\frac{4}{5} không lập thành tỉ lệ thức.

    \frac{2}{6} eq \frac{4}{5} nên \frac{2}{6}\frac{4}{5} không lập thành tỉ lệ thức.

    \frac{2}{6} eq \frac{4}{3} nên \frac{2}{6}\frac{4}{3} không lập thành tỉ lệ thức.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm x nếu (x.y.z):(y.z.72) = 6300:7500?

    Hướng dẫn:

    (x.y.z):(y.z.72) =
6300:7500

    \Rightarrow x = \frac{6300}{7500}.72 =
60,48

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu tỉ số bằng nhau được lập từ các số: - 1;3; - 9;27?

    Hướng dẫn:

    Ta có: ( - 1).27 = 3.( - 9)

    Ta lập được các tỉ lệ thức như sau:

    \frac{- 1}{3} = \frac{- 9}{27};\frac{- 1}{- 9} =
\frac{3}{27};\frac{27}{- 9} = \frac{3}{- 1};\frac{27}{3} = \frac{- 9}{-
1}

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Đẳng thức nào sau đây không phải tỉ lệ thức.

    Hướng dẫn:

    Ta có: 5:8 ≠ 4:3 nên 5:8 = 4:3 không phải tỉ lệ thức.

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Từ tỉ lệ thức \frac{5}{9} =
\frac{35}{63} ta không thể suy r a được tỉ lệ thức nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{5}{9} =
\frac{35}{63} theo tính chất tỉ lệ thức ta được 5.63 = 9.35

    Suy ra \frac{5}{35} =
\frac{9}{63}; \frac{63}{9} =
\frac{35}{5}; \frac{63}{35} =
\frac{9}{5}

    Vậy đáp án sai là: \frac{35}{9} =
\frac{63}{5}.

  • Câu 18: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Tìm số hữu tỉ x mà cùng thêm x vào số hạng trên và số hạng dưới của tỉ số \frac{26}{39} ta được một tỉ số có giá trị bằng \frac{6}{7}?

    Hướng dẫn:

    Từ đề bài ta có:

    \frac{26 + x}{39 + x} = \frac{6}{7}
\Rightarrow 7(26 + x) = 6(39 + x)

    \Rightarrow 182 + 7x = 234 +
6x

    \Rightarrow 7x - 6x = 234 -
182

    \Rightarrow x = 52

    Vậy x = 52.

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Nếu \frac{a}{b} = \frac{c}{d} thì:

    Hướng dẫn:

    Nếu \frac{a}{b} = \frac{c}{d} thì ad = cb.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm x trong các tỉ lệ thức sau \frac{3x -
7}{8} = \frac{5}{2}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{3x - 7}{8} =
\frac{5}{2}

    \Rightarrow (3x - 7).2 =
8.5

    \Rightarrow 3x - 7 =
\frac{8.5}{2}

    \Rightarrow 3x - 7 = 20

    \Rightarrow 3x = 27 \Rightarrow x =
9

    Vậy đáp án cần tìm là: x =
9.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 - Cánh diều

Xem thêm