Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đáp án Module 9 môn Toán Tiểu Học

Đáp án Module 9 môn Toán Tiểu Học gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm cùng đáp án đầy đủ phần ôn tập và câu hỏi đánh giá nội dung 1, nội dung 2, nội dung 3, nội dung 4 Module 9 giúp thầy cô trả lời và hoàn thành bài tập cuối khóa module 9 môn Toán Tiểu học một cách nhanh nhất và chính xác nhất. Chúc thầy cô đạt điểm cao trong khóa tập huấn Mô đun 9: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh.

I. Đáp án trắc nghiệm Module 9 môn Toán

1. Đáp án trắc nghiệm 10 câu phần ôn tập Module 9

1. Chọn đáp án đúng nhất:

Những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người.

Phẩm chấtDấu tích

Đạo đức

Kĩ năng

Năng lực

2. Chọn đáp án đúng nhất:

Thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.

Phẩm chất

Năng lựcDấu tích

Năng lực cốt lõi

Thái độ

3. Chọn đáp án đúng nhất:

Các năng lực đặc thù được trình bày trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 bao gồm:

Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.

Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Ngôn ngữ; Tính toán; Khoa học; Công nghệ; Tin học; Thẩm mĩ; Thể chất.Dấu tích

Ngôn ngữ; Toán học; Khoa học; Công nghệ; Tin học; Thẩm mĩ; Thể chất.

4. Chọn đáp án đúng nhất:

Trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán 2018, năng lực tư duy và lập luận toán học KHÔNG gắn với biểu hiện nào sau đây?

Quan sát và mô tả được kết quả của việc quan sát

Tìm kiếm được sự tương đồng, khác biệt

Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏiDấu tích

Nêu được chứng cứ, lí lẽ, lập luận hợp lí trước khi kết luận

5. Chọn đáp án đúng nhất:

Đối với năng lực mô hình hóa toán học, biểu hiện nào được xếp ở mức độ thấp nhất?

Lựa chọn được mô hình toán học (phép tính, công thức, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ) cho tình huống trong bài toán thực tiễnDấu tích

Giải quyết được những bài toán xuất hiện

Nêu được câu trả lời cho tình huống trong bài toán thực tiễn

Đánh giá, cải tiến được mô hình toán học được chọn

6. Chọn đáp án đúng nhất:

Ý nào sau đây KHÔNG là đặc điểm của Vùng phát triển gần?

Người học đã tự mình thực hiện được nhiệm vụDấu tích

Người học chưa tự mình thực hiện được nhiệm vụ

Người học sẽ tự mình thực hiện được nhiệm vụ tương tự

Người học cần sự hỗ trợ, giúp đỡ, hướng dẫn từ người khác

7. Chọn đáp án đúng nhất:

Chuỗi hoạt động học bao gồm:

Ổn định lớp; Kiểm tra bài cũ; Bài mới; Luyện tập; Củng cố.

Mở đầu; Hình thành kiến thức mới; Luyện tập, thực hành; Vận dụng, trải nghiệm.Dấu tích

Khởi động; Khám phá; Luyện tập; Tổng kết.

Khởi động; Khám phá; Luyện tập; Vận dụng.

8. Chọn đáp án đúng nhất:

Ý nào dưới đây KHÔNG là mục đích đánh giá học sinh tiểu học?

Giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét

Giúp học sinh tự học, tự điều chỉnh cách học

Giúp giáo viên nhận ra học sinh giỏi nhất lớpDấu tích

Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục, dạy học

9. Chọn đáp án đúng nhất:

Phương pháp nào sau đây KHÔNG là phương pháp đánh giá?

Phương pháp trực quanDấu tích

Phương pháp vấn đáp

Phương pháp kiểm tra viết

Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh

10. Chọn đáp án đúng nhất:

Trong Thông tư 27 về Đánh giá học sinh tiểu học, câu hỏi, bài tập kiểm tra định kì được thiết kế theo mấy mức?

3 mứcDấu tích

4 mức

5 mức

6 mức

2. Đáp án câu hỏi đánh giá nội dung 1 Module 9

1. Chọn đáp án đúng nhất

“Quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện bằng cách thực hiện quá trình giáo dục trên môi trường số với các công nghệ số, chủ thể giáo dục khai thác môi trường số, công nghệ số để thực hiện dạy học, giáo dục nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục” được gọi đúng nhất là

Giáo dục thông minh

Chuyển đổi số Dấu tích

Trí tuệ nhân tạo

Hệ sinh thái giáo dục

2. Chọn các đáp án đúng

Vai trò của người dạy trong khung lí thuyết của giáo dục thông minh (teaching presence) là:

Thiết kế dạy học.

Dạy học và tổ chức hoạt động.

Cố vấn, tạo điều kiện và hướng dẫn trực tiếp.Dấu tích

Hỗ trợ công nghệ kịp thời, đúng lúc.Dấu tích

3. Chọn đáp án đúng nhất

“Tập hợp nhiều thành phần kết nối với nhau, từ chương trình đến nội dung, kế hoạch, học liệu số, các gợi mở về hình thức tổ chức, phương pháp và kĩ thuật dạy học, giáo dục cũng như các kinh nghiệm và những ý tưởng có liên quan đến dạy học, giáo dục; các môi trường giả định về thực hành, rèn luyện và ứng dụng trong dạy học, giáo dục…” được gọi là:

Giáo dục thông minh

Chuyển đổi số

Trí tuệ nhân tạo

Hệ sinh thái giáo dục Dấu tích

4. Chọn các đáp án đúng

Đâu là yêu cầu đối với việc ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học môn học/hoạt động giáo dục?

Đảm bảo tính chính xác.

Đảm bảo tính khoa học.Dấu tích

Đảm bảo tính pháp lý.Dấu tích

Đảm bảo tính thực tiễn.Dấu tích

5. Chọn đáp án đúng nhất

Giáo viên tải về một video kể chuyện bằng hình ảnh từ Internet để phục vụ cho công tác giảng dạy và có ý định chia sẻ tài nguyên này cho nhiều đồng nghiệp trong trường học. Vậy, giáo viên đó cần lưu ý điều gì?

Không nên chia sẻ cho đồng nghiệp vì chỉ người tải về mới được phép sử dụng.

Nên chia sẻ cho đồng nghiệp vì tài liệu này phục vụ cho giáo dục không vì mục đích thương mại.

Không nên tải về và chia sẻ vì vi phạm bản quyền.

Nên xem xét đến vấn đề bản quyền và có trích dẫn nguồn đầy đủ khi khai thác, sử dụng phục vụ cho dạy học và giáo dục.Dấu tích

6. Chọn các đáp án đúng

Vai trò của người dạy trong khung lí thuyết của giáo dục thông minh (teaching presence) là:

Cố vấn, tạo điều kiện và hướng dẫn trực tiếp.Dấu tích

Dạy học và tổ chức hoạt động.

Hỗ trợ công nghệ kịp thời, đúng lúc.Dấu tích

Thiết kế dạy học.Dấu tích

7. Chọn đáp án đúng nhất

Điền vào chỗ trống:

Hệ sinh thái trong giáo dục đúng nghĩa không phải là phần mềm hay một hệ thống phần mềm, mà đó là một môi trường tổng hợp với các thành tố khác nhau cùng tương tác, góp phần đáp ứng………………………….

mô hình giáo dục.

môi trường giáo dục.

điều kiện giáo dục.

mục tiêu giáo dục.Dấu tích

8. Chọn các đáp án đúng

Để lựa chọn một loại hình e-Learning phù hợp và đạt hiệu quả cao trong dạy học và giáo dục thì người học, người dạy cần chú ý đến một số vấn đề sau:

Hứng thú, sự đầu tư thời gian, sự chủ động cũng như sự thích nghi trong hoạt động tương tác của người học và người dạy.Dấu tích

Khả năng tự học/tự nghiên cứu và nhu cầu cá nhân của người học;Dấu tích

Nền tảng kiến thức và khả năng khai thác, sử dụng công nghệ của người học và người dạy.

Khả năng sư phạm và khả năng đáp ứng công nghệ của người dạy;Dấu tích

9. Chọn các đáp án đúng

Công nghệ thông tin có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển giáo viên, góp phần đáp ứng các yêu cầu mới của việc dạy học, giáo dục, cụ thể là:

Giúp giáo viên sử dụng hiệu quả nguồn học liệu, thiết bị công nghệ, và phần mềm một cách hiệu quả trong hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng mới.Dấu tích

Hỗ trợ và góp phần cải thiện kỹ năng dạy học, quản lí lớp học, cải tiến và đổi mới việc dạy học, giáo dục đối với giáo viên bằng sự hỗ trợ thường xuyên và liên tục.Dấu tích

Hỗ trợ giáo viên chuẩn bị cho việc dạy học và giáo dục, xây dựng kế hoạch bài dạy, làm cơ sở quan trọng cho việc tổ chức quá trình dạy học trong/ngoài lớp học một cách tích cực.

Hỗ trợ việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, phát triển nghề nghiệp trước và sau khi trở thành người giáo viên chính thức. Dấu tích

3. Đáp án câu hỏi đánh giá nội dung 2 Module 9

1. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu đọc, học liệu số hỗ trợ hoạt động dạy học, giáo dục học sinh được chia thành 2 dạng, đó là:

Nguồn học liệu số dùng chung và nguồn học liệu số dùng trong dạy học, giáo dục môn Toán.Dấu tích

Nguồn học liệu số dùng chung và nguồn học liệu số dùng cá nhân.

Nguồn học liệu số có sẵn và nguồn học liệu số tự tạo.

Nguồn học liệu số có bản quyền và nguồn học liệu số không bản quyền.

2. Chọn các đáp án đúng

Theo tài liệu đọc, học liệu số bao gồm:

Giáo trình điện tửDấu tích

Video, phim ảnhDấu tích

Trang web dưới dạng URLDấu tích

Máy tính và thiết bị liên quan

3. Chọn đáp án đúng nhất

Ứng dụng nào sau đây có thể được dùng để hỗ trợ thiết kế và biên tập nội dung dạy học?

MS PowerPointDấu tích

GMail

Class Dojo

MS Outlook Express

4. Chọn đáp án đúng nhất

Để tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến tự động phản hồi kết quả, giáo viên dùng phần mềm nào dưới đây là phù hợp nhất?

KahootDấu tích

MS PowerPoint

MS Word

MS Video Editor

5. Chọn đáp án đúng nhất

Muốn thiết kế một video clip (thời lượng khoảng 2-3 phút) để giới thiệu về phần cứng, phần mềm máy tính ở dạng hình ảnh minh hoạ, giáo viên Ngân có thể sử dụng phần mềm nào dưới đây?

Class Dojo

MS Video EditorDấu tích

MS Word

MS Paint

6. Chọn đáp án đúng nhất

GV sử dụng loa (speaker) để phát một bài hát trong chủ đề học tập/bài dạy trên lớp. GV đó đã sử dụng:

Nguồn học liệu số.

Đào tạo điện tử (e-Learning).

Thiết bị công nghệ.Dấu tích

Đồ dùng dạy học.

7. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy chọn ra thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục?

Google Classroom.

Kahoot.

ActivInspire.

Projector.Dấu tích

8. Chọn đáp án đúng nhất

Điều nào dưới đây KHÔNG đúng với Equation Editor?

Soạn thảo công thức toán học từ chữ viết tay

Soạn thảo công thức toán học từ các biểu tượng kí hiệu trực quan

Soạn thảo công thức toán học hoàn toàn từ các phím tắtDấu tích

Lưu trữ các công thức toán học thường dùng cho những lần sau

9. Chọn đáp án đúng nhất

Khi soạn thảo đề thi Toán lớp 4 với MS Word, chúng ta nên sử dụng công cụ nào để tạo ra các phân số?

Công cụ Table trong MS Word, ẩn bớt một số đường kẻ thừa để có phân số

Vào menu Insert, Shapes, Line để tạo ra các đường kẻ ngang trong phân số

Sử dụng Equation Editor và chọn biểu tượng phân sốDấu tích

Sử dụng các Textbox để tạo ra phân số

10. Chọn đáp án đúng nhất

Điều nào sau đây không đúng khi nói về việc ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học môn Toán?

Không phải công cụ phần mềm nào cũng có thể sử dụng giảng dạy

Giáo viên nên khai thác hình ảnh, âm thanh và các phần mềm phù hợp trong giảng dạy

Tăng cường triển khai Google Classroom, Google Meets, MS Teams, Zoom để tạo nền tảng cho học sinh tiểu học tiếp cận công nghệ 4.0Dấu tích

Giáo viên có thể sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ cá nhân để tăng hiệu quả làm việc

11. Chọn đáp án đúng nhất

Năng lực toán học KHÔNG bao gồm năng lực thành phần nào?

Câu trả lời

tư duy và lập luận toán học

mô hình hóa toán học

sử dụng công cụ, phương tiện toán họcDấu tích

sử dụng công cụ, phương tiện học toán

12. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn phương án SAI:

Phương pháp dạy học môn Toán cần:

Câu trả lời

Sử dụng đủ và hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học tối thiểu theo qui định đối với môn Toán

Sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm phù hợp với nội dung học và các đối tượng học sinh

Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và các phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại một cách phù hợp và hiệu quả

Luôn luôn sử dụng máy tính điện tử và máy tính cầm tay.Dấu tích

13. Chọn đáp án đúng nhất

Máy tính cầm tay được giới thiệu từ:

Câu trả lời

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5 Dấu tích

4. Đáp án câu hỏi đánh giá nội dung 3 Module 9

1. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu là tiêu chí lựa chọn và sử dụng thiết bị công nghệ, phần mềm:

Phù hợp với chương trình và nhu cầu người học.

Khả năng quản lí thiết bị, phần mềm và khả năng triển khai chúng khi khai thác, sử dụng.

Chức năng của thiết bị, phần mềm là phù hợp, tương thích và khả năng linh hoạt cao.Dấu tích

Tính khoa học, tính chính xác của thiết bị, phần mềm.

2. Chọn đáp án đúng nhất

Phương án nào KHÔNG phải là căn cứ để lựa chọn hình thức dạy học cho một chủ đề có ứng dụng CNTT?

Bối cảnh dạy học, điều kiện dạy và học, sở thích của GV và HS, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, căn cứ pháp lí.

Đặc điểm tự nhiên của địa phương, điều kiện dạy và học, năng lực CNTT của GV và HS, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học.

Bối cảnh dạy học, điều kiện dạy và học, năng lực CNTT của GV và HS, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, căn cứ pháp lí.Dấu tích

Đặc điểm tự nhiên của địa phương, điều kiện dạy và học, sở thích của GV và HS, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, yêu cầu cần đạt.

3. Chọn đáp án đúng nhất

Các bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng dụng CNTT bao gồm mấy bước?

4 bước.

5 bước.Dấu tích

6 bước.

3 bước.

4. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Sắp xếp theo thứ tự các bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng dụng công nghệ thông tin.

Câu trả lời

Câu hỏi

Câu trả lời

Bước 1

Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài học

Bước 2

Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động học và thời lượng tương ứng

Bước 3

Xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học; phương án kiểm tra đánh giá

Bước 4

Thiết kế các hoạt động dạy học cụ thể

Bước 5

Rà soát, chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch bài dạy

5. Chọn đáp án đúng nhất

Giai đoạn “GV chuẩn bị sẵn các học liệu số đã có hoặc xây dựng các học liệu số để hỗ trợ bài dạy như phiếu học tập, phiếu giao nhiệm vụ, công cụ kiểm tra đánh giá, bài trình chiếu đa phương tiện, bài giảng (dạng văn bản), video, sản phẩm mô phỏng.” thuộc bước nào trong bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng dụng CNTT?

Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài học

Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động học và thời lượng tương ứng

Xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học; phương án kiểm tra đánh giá

Thiết kế các hoạt động học cụ thểDấu tích

Rà soát, chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch bài dạy.

6. Chọn đáp án đúng nhất

GV sử dụng loa (speaker) để phát một bài hát trong chủ đề học tập/bài dạy trên lớp. GV đó đã sử dụng:

Nguồn học liệu số.

Đào tạo điện tử (e-Learning).

Thiết bị công nghệ.Dấu tích

Đồ dùng dạy học.

7. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn Toán, ứng dụng công nghệ thông tin có thể hỗ trợ tổ chức và triển khai hoạt động dạy học ở các hoạt động

Khởi động và Vận dụng

Khám phá, Luyện tập và Vận dụng

Khởi động, Khám phá và Luyện tập

Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụngDấu tích

8. Chọn đáp án đúng nhất

Ba hình thức đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin được sử dụng phổ biến là

Dạy học trên lớp với sự trợ giúp của máy tính, học theo mô hình kết hợp và học từ xa hoàn toàn.Dấu tích

Dạy học trực tiếp, dạy học trực tuyến và mô hình lớp học đảo ngược.

Dạy học với bài trình chiếu, dạy học qua lớp học ảo, dạy học kết hợp.

Dạy học trực tiếp, dạy học trực tuyến đồng bộ và dạy học trực tuyến không đồng bộ.

9. Chọn đáp án đúng nhất

Giáo viên muốn tự làm một số đoạn video để hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Phần mềm nào sau đây phù hợp để giáo viên sử dụng?

Media Player

MS Video EditorDấu tích

Video Analysis

Adobe Flash

10. Chọn đáp án đúng nhất

Kho bài giảng e-leanring của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện có địa chỉ là:

https://elearning.moet.gov.edu.vn

https://elearning.edu.vn

https://igiaoduc.vn Dấu tích

https://learning.moet.edu.vn

5. Đáp án câu hỏi đánh giá nội dung 4 Module 9

1. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án SAI.

Các hình thức hỗ trợ đồng nghiệp thông qua việc tổ chức:

Khoá bồi dưỡng tập trung.

Bồi dưỡng qua mạng; sinh hoạt tổ chuyên môn; và mô hình hướng dẫn đồng nghiệp.

Sinh hoạt tổ chuyên môn.

Tự học và chia sẻ đồng nghiệp.Dấu tích

2. Chọn đáp án đúng nhất

Lập kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp có quy trình gồm 5 bước, trong đó “xác định mục tiêu và các nội dung bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn” là bước thứ

1

2 Dấu tích

3

4

3. Chọn đáp án đúng nhất

Sự hiểu biết của giáo viên về công nghệ ở mức độ “sử dụng thường xuyên” được mô tả trong bảng tiêu chí tự đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên. Đó là

Giáo viên thành công trong việc sử dụng công nghệ ở mức độ căn bản.Dấu tích

Giáo viên bắt đầu có sự tìm hiểu và thử nghiệm những công nghệ mới.

Giáo viên khai thác, sử dụng thuần thục được với công nghệ, có khả năng linh hoạt trong sử dụng.

Giáo viên liên tục có những thử nghiệm với công nghệ mới.

4. Chọn đáp án đúng nhất

Việc xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí học sinh ở trường phổ thông bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Tạo lập kế hoạch tự học (1) và kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp (2).

Triển khai, thực hiện kế hoạch tự học (1) và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (2).

Tạo lập kế hoạch tự học và hướng dẫn đồng nghiệp (1); và triển khai, thực hiện các kế hoạch (2).Dấu tích

Triển khai, thực hiện kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp (1); và phản hồi, đánh giá kết quả học tập của đồng nghiệp (2).

5. Chọn đáp án đúng nhất

Cô Đào là tổ trưởng của một Khối lớp ở một trường phổ thông. Cô vừa thực hiện thành công 1 dự án liên môn và muốn chia sẻ ý tưởng và hỗ trợ đồng nghiệp về dự án của mình.

Để khảo sát về hiện trạng và nhu cầu bồi dưỡng, tập huấn nội bộ phục vụ cho việc hướng dẫn đồng nghiệp, theo Thầy/Cô phần mềm nào dưới đây có thể hỗ trợ phù hợp nhất cho cô Đào?

Google Classroom

Zoom

Google FormsDấu tích

MS Word

Câu hỏi trắc nghiệm nội dung 4

6. Chọn đáp án đúng nhất

Việc xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí học sinh ở trường phổ thông bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Triển khai, thực hiện kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp (1); và phản hồi, đánh giá kết quả học tập của đồng nghiệp (2).

Tạo lập kế hoạch tự học (1) và kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp (2).

Tạo lập kế hoạch tự học và hướng dẫn đồng nghiệp (1); và triển khai, thực hiện các kế hoạch (2).Dấu tích

Triển khai, thực hiện kế hoạch tự học (1) và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (2).

7. Chọn các đáp án đúng

Hỗ trợ gián tiếp là giáo viên cốt cán sẽ thông qua máy tính và Internet để hướng dẫn đồng nghiệp. Để triển khai và thực hiện kế hoạch hướng dẫn, giáo viên cốt cán có thể dùng:

Mô hình 1-n là mô hình thường được tổ chức định kì, thường xuyên ở hình thức tập huấn trực tiếp tại lớp học.

Mô hình 1-1 là mô hình “một kèm một” hay là “cặp đôi”, đây là dạng hỗ trợ thường được áp dụng trong môi trường dạy nghề chuyên nghiệp mặc dù khó khả thi.

Mô hình 1-n là mô hình “một kèm nhiều”, đây là dạng hỗ trợ thông dụng trong các tổ bộ môn, khoa/phòng khi muốn tập huấn bồi dưỡng nội bộ.Dấu tích

Mô hình 1-1 là mô hình mà người hướng dẫn và người được hướng dẫn giống như một “cặp đôi” để cùng làm việc, chia sẻ và hướng dẫn trực tiếp/gián tiếp về mọi mặt.Dấu tích

8. Chọn các đáp án đúng

Có thể hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí học sinh ở trường phổ thông thông qua:

Hỗ trợ với mô hình 1-1 hay 1-n.

Hỗ trợ trực tiếp với mô hình 1-1, 1-n.Dấu tích

Hỗ trợ ở dạng trực tiếp lẫn gián tiếp.

Hỗ trợ gián tiếp với mô hình 1-1, 1-n.Dấu tích

>> Đáp án Module 5 Tiểu học, THCS và THPT đầy đủ, chi tiết

II. Bài tập cuối khóa Module 9 môn Toán

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: SỐ 6

MÔN HỌC: TOÁN - LỚP 1

THỜI LƯỢNG: 1 TIẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:

- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 6.

- Đọc, viết được số 6.

- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng là 6.

- Thực hiện tách, gộp 6.

2. Có cơ hội hình thành và phát triển:

- Năng lực: Sử dụng công cụ, phương tiện học toán; Giao tiếp toán học; Mô hình hóa toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ:

- Thiết bị: Máy vi tính, ti vi.

- Học liệu số: Bài PowerPoint, video hướng dẫn quy trình viết số 6, hình ảnh.

1. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ ỨNG DỤNG CNTT, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM VÀ HỌC LIỆU SỐ

Tên hoạt động: Hình thành kiến thức mới

a/ Mục tiêu: Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 6.

- Đọc, viết được số 6.

- Thực hiện tách số 6 theo yêu cầu.

b/ Nội dung:

- Học sinh quan sát hình ảnh giáo viên chia sẻ về nhóm một số đối tượng (6 số lượng) để có biểu tượng về số 6, nhận diện được số 6.

- Học sinh quan sát dãy số từ 1 đến 5 giáo viên chia sẻ để nhận biết vị trí, thứ tự của số 6 trong dãy số tự nhiên.

- Học sinh xem video quy trình viết số 6 giáo viên chia sẻ, thực hành viết số 6.

- Học sinh dựa vào hình ảnh gợi ý giáo viên chia sẻ, thực hiện việc tách số 6 theo yêu cầu.

b/ Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh: Xác định đúng các nhóm đồ vật có số lượng đến 6.

- Học sinh đọc - viết đúng số 6.

- Học sinh tách đúng số 6 theo yêu cầu.

c/ Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động học của học sinh/ sản phẩm mong đợi

Cách tiến hành:

* Hình thành số 6

- GV trình chiếu hình vẽ 6 con bướm và yêu cầu học sinh đếm: Có mấy con bướm?

GV trình chiếu tiếp hình vẽ 6 chấm tròn: Có mấy chấm tròn?

- GV giới thiệu bài: số 6

- Gv chiếu 2 nhóm đồ vật có số lượng 5 và 6 - Yêu cầu HS đếm và nêu nhóm đồ vật có số lượng là 6.

* Đọc- viết số 6

- Gv chiếu số 6.

- GV chiếu tiếp dãy số từ 1 đến 6.

+Trong dãy số từ 1 đến 6 thì số 6 đứng sau số nào ?

- Gv cho HS xem video hướng dẫn quy trình viết số 6.

* Thực hiện tách số 6

- GV chiếu hình ảnh minh họa việc tách số 6.

- GV nhận xét việc tách số của học sinh.

- HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 con bướm.

- HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 chấm tròn.

- HS nhắc lại.

- HS đếm và nêu nhóm đồ vật có số lượng là 6 (hình 2: có 6 cái mũ).

- HS nối tiếp đọc (cá nhân, nhóm, tổ): Số sáu.

- HS đọc các số từ 1 đến 6.

- Số 6 đứng sau số 5.

- HS xem và tự viết số 6 vào bảng con.

- HS quan sát, thực hiện tách số 6 theo hình ảnh.

- Học sinh lắng nghe, quan sát, nhận xét bạn.

Bản mô tả phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Toán lớp 5

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 5

Thời lượng thực hiện: (số tiết)

I. Yêu cầu cần đạt

Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

- Biết tính diện tích hình tam giác

Năng lực

- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực toán học:

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác.

+ Năng lực mô hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác.

+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Suy luận từ hai hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập.

+ Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và trả lời câu hỏi với giáo viên

+ Năng lực sử dụng phương tiện, công cụ học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép hai hình tam giác.

Phẩm chất

- Góp phần hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

* Giáo viên:

+ Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro), sách giáo khoa, KHBD Poweroint

* Học sinh:

+ Sách giáo khoa, vở, chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước.

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số

Tên hoạt động: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu

- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

b) Nội dung:

- Hướng dẫn học sinh cắt ghép hình tam giác(slide 2,3)

- Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(slide 4,5,6)

c) Sản phẩm

- Bài trình chiếu Poweroint

d) Tổ chức thực hiện

Tên hoạt động

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút)

* Mục tiêu:

- Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Viết được công thức tính diện tích hình tam giác.

*Slide 2: Hướng dẫn HS cắt ghép hình tam giác:

- Yêu cầu HS lấy 1 trong 2 hình tam giác giống nhau.

+ Vẽ một đường cao lên tam giác đó.

+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình.

*Slide 3:

+ Yêu cầu HS ghép hai mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại(tùy HS muốn ghép như thế nào cũng được)

+ GV quan sát trên lớp xem HS ghép được hình gì(nếu dạy trực tuyến thì Y/c HS chụp hình mình ghép được gửi qua zalo)

*Slide 4:

Giúp HS so sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép:

Hỏi:

+ Hãy so sánh cạnh DC của hình chữ nhật ABCD và độ dài đáy DC của hình tam giác EDC?

+ So sánh chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD với chiều cao EH của hình tam giác EDC?

+ So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC.

Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác EDC:

*Slide 5:

- Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Nêu: Ta biết AD = EH thay EH cho AD thì diện tích hình chữ nhật ABCD:

DC x EH

- Diện tích hình tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD nên diện tích hình tam giác EDC là:

( DC x EH ) : 2

Hỏi:

+ DC là gì của hình tam giác ?

+ EH là gì của hình tam giác EDC?

+ Muốn tính diện tích hình tam giác EDC ta làm như thế nào?

* Slide 6:

- Gọi HS nêu quy tắc.

- GV y/c HS viết công thức và gọi tên các kí hiệu.

- Chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau

- HS vẽ đường cao lên tam giác

- Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình.

- HS ghép hai mảnh hình 1, 2 vào hình tam giác còn lại

- HS cho GV biết hình mà mình ghép được.

- Cạnh DC của hình chữ nhật ABCD bằng với độ dài đáy DC của hình tam giác EDC

-Chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD bằng với chiều cao EH của hình tam giác EDC

-Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.

- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

DC x AD = DC x EH

- Diện tích hình tam giác EDC là:

- DC là độ dài đáy của hình tam giác EDC

- EH là đường cao của hình tam giác EDC

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho

- Nêu quy tắc

- . Trong đó: S là diện tích; a độ dài đáy; h là chiều cao của hình tam giác.

>> Xem thêm: Bài tập cuối khóa Module 9 Tiểu học - Tất cả các môn

III. Sản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán

Sản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán lớp 2

Sản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán lớp 2

Sản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán lớp 2

Sản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán lớp 2

Sản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán lớp 2

Sản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán lớp 1

Sản phẩm cuối khóa module 9 môn ToánSản phẩm cuối khóa module 9 môn ToánSản phẩm cuối khóa module 9 môn ToánSản phẩm cuối khóa module 9 môn Toán

>> Xem thêm: Sản phẩm cuối khóa Module 9 các môn

.........................

Đáp án Module 9 tiểu học về ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh bao gồm tất cả các câu hỏi phần ôn tập cùng 40 câu hỏi trắc nghiệm nội dung 1, nội dung 2, nội dung 3, nội dung 4 mà giáo viên phải hoàn thành sau khi học và tập huấn mô đun 9.

Đáp án Module 9

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Dành cho Giáo Viên

    Xem thêm