Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2013 - 2014 huyện Hải Lăng, Quảng Trị

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Toán

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2013 - 2014 huyện Hải Lăng, Quảng Trị gồm 5 câu hỏi với thời gian làm bài 90 phút. Đề thi có kèm theo đáp án giúp các bạn học sinh ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán năm 2013-2014 trường THCS Quất Động, Hà Nội

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 năm 2014 - 2015 trường THCS Nông Trang, Phú Thọ

PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG

ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2013-2014
Môn: TOÁN lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không tính thời gian phát đề)

Câu 1: (1 điểm)

a) Viết dạng tổng quát chia hai lũy thừa cùng cơ số.

b) Áp dụng tính: 53 : 5; a5 : a5 ( a ≠ 0)

Câu 2: (2 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 7 . 52 – 6 . 42

b) 15.24 + 76.15 + (-1500)

Câu 3: (2,5 điểm)

3.1. Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 5.(x – 3) = 15 b) |19 - x| = 6

3.2. Cho A = 2 + 22 + 23 +.....+ 260

Chứng minh rằng A chia hết cho 6

Câu 4: (2,5 điểm)

a) Tìm ƯCLN của 24 và 18.

b) Tổng số học sinh khối 6 và khối 7 của một trường có khoảng từ 300 đến 400 em. Tính tổng số học sinh khối 6 và khối 7 của trường đó, biết rằng học sinh hai khối này khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 12 đều vừa đủ?

Câu 5 :(2 điểm)

Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Trên tia MN lấy điểm A sao cho MA = 4 cm.

a) Điểm A có nằm giữa hai điểm M và N không? Vì sao?

b) So sánh AM và AN.

c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng MN không? Vì sao?

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Toán

Câu 1: (1đ)

a) Viết đúng công thức. (0,5 đ)

b) Tính đúng: 5: 5 = 5 (0,25 đ)

a : a = 1 (a ≠ 0) (0,25 đ)

Câu 2: (2đ)

a) 7 . 52 – 6 . 42 = 7 . 25 – 6 . 16 (0,5đ)

= 175 – 96 = 79. (0,5đ)

b) 15.24+ 76.15 + (-1500)

= 15.(24+76) + (-1500) (0,5đ)

= 15.100 + (-1500) (0,25 đ)

= 1500 + (-1500) = 0 (0,25 đ)

Câu 3:

3.1 (2đ) Mỗi câu đúng được 1 điểm

a) 5.(x - 3) = 15

x - 3 = 3

x = 6

b) |19 - x| = 6 => 19 - x = 6 hoặc 19 - x = - 6

+ 19 - x = 6 => x = 13

+ 19 - x = - 6 => x = 25

3.2 (0,5đ)

+ Ta có: 2 chia hết cho 2, 22 chia hết cho 2,..., 26 chia hết cho 2

A = (2 + 22 + 23 +.....+ 260) chia hết cho 2

+ A = 2 + 22 + 23 +.....+ 260

= (2 + 22) + (23 + 24) + .....+(259 + 260)

= 2(1+2) + 23(1+2)+.....+259(1+2) → A chia hết cho 3 (0,25đ)

+ Do A chia hết cho 2, A chia hết cho 3 và ƯCLN(2,3) = 1 nên A chia hết cho 6 (0,25 đ)

Câu 4: (2,5đ)

a) Ta có 24 = 23.3; 18 =33.2 (0,5 đ)

UCLN(24; 18) = 2.3 = 6 (0,5 đ)

b) Gọi tổng số học sinh phải tìm là a.

Số học sinh xếp hàng 8 hàng 10 và hàng 12 đều vừa đủ

=> a là BC (8;10;12) (0,5đ)

Ta có BCNN (8;10;12) = 120

=> BC ( 8;10;12) = {0; 120; 240; 360; 480; ... } (0,5đ)

Theo bài toán a khoảng từ 300 đến 400 em suy ra a = 360 (0,5đ)

Trả lời: Vậy tổng số học sinh của khối 6 và khối 7 là 360 em.

Câu 5: (2đ) Hình vẽ đúng. (0,25đ)

a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và N. Vì trên tia MN, MA < MN (4 cm < 8 cm). (0,5đ)

b) Ta có: AN + AM = MN (vì A nằm giữa M, N) (0,25đ)

AN + 4 cm = 8 cm

AN = 8 cm - 4 cm

AN = 4 cm. (0,25 đ)

Vậy AM = AN = 4 cm. (0,25 đ)

c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng MN. (0,25đ)

Vì điểm A nằm giữa điểm M,N và cách đều M và N. (0,25 đ)

Lưu ý: Nếu HS làm cách khác với đáp án, giám khảo thấy đúng vẫn được điểm tối đa.

Đánh giá bài viết
3 2.616
Sắp xếp theo

Đề thi học kì 1 lớp 6

Xem thêm