Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2021
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 - 2021 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc đề thi, củng cố kiến thức, các giải các dạng bài tập trong tâm, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 6. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Địa lý
Bảng ma trận đề thi Địa lý lớp 6 giữa học kì 2
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng mức độ cao | Tổng cộng | |
Lớp vỏ khí | TN: Thành phần của không khí? - Các khối khí? TL: Trình bày thành phần của không khí? | |||||
Số câu Số điểm | TN: 2 câu 0,5đ= 5% TL: 1 câu 2đ=20% | Số câu: 3 2,5đ=25% | ||||
Thời tiết và khí hậu | TL: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì?Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? | |||||
Số câu, số điểm | TL: 1 câu 3đ= 30% | Số câu: 1 3đ= 30% | ||||
Khí áp và gió trên trái đất | TL: Trình bày phạm vi hoạt động, hướng thổi của gió Tín phong? | |||||
Số câu Số điểm | TL: 1 câu 2đ= 20% | Số câu:1 2đ= 20% | ||||
Hơi nước trong không khí | TN: Hơi nước và độ ẩm của không khí? | TL: Dựa vào biểu đồ lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh ở hình bên, cho biết: a. Tháng nào có mưa nhiều nhất? b. Tháng nào có mưa ít nhất? | ||||
Số câu Số điểm | TN: 2 câu 0.5= 5% | TL: 1 câu 1đ= 10% | Số câu:3 1,5đ = 15% | |||
Các đới khí hậu trên trái đất | TN: Xác định vĩ độ, đường chí tuyến, đường vòng cực? | TN: Vận dụng tìm hiểu khí hậu Việt Nam? | ||||
Số câu Số điểm | TN: 3 câu 0,75đ= 7,5% | TN: 1 câu 0,25=2,5% | Số câu:4 1đ= 10% | |||
Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100% | TN: 5 câu (1,25đ= 12,5%) TL: 3 câu (7đ= 70%) | TN:3 câu (0,75đ= 7,5%) TL:1 câu (1đ= 10%) | TN:8 câu (2đ= 20%) |
Đề thi Địa lý lớp 6 giữa học kì 2 năm 2021
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM)
Câu 1: Trong các thành phần của không khí, thành phần nào chiếm tỉ trọng lớn nhất :
A. Khí cacbonic
B. Khí nitơ
C. Hơi nước
D. Oxi
Câu 2: Khối khí lạnh hình thành ở đâu?
A. Biển và đại dương.
B. Đất liền.
C. Vùng vĩ độ thấp.
D. Vùng vĩ độ cao.
Câu 3: Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ nào?
A. 33o66'B
B. 66o33'B
C. 23o27'B
D. 27o23'B
Câu 4: Lượng mưa trung bình ở đới nóng đạt khoảng:
A. 500 mm -1000 mm.
B. 2000 mm - 2500 mm.
C. 1000 mm - 2000 mm.
D. 800 mm - 1500 mm.
Câu 5: Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở:
A.Giữa chí tuyến và vòng cực
B. Từ vòng cực đến cực
C. Giữa hai vòng cực
D. Giữa hai chí tuyến
Câu 6: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào?
A. Cận nhiệt đới
B. Hàn đới
C. Cận nhiệt
D. Nhiệt đới
Câu 7: Để đo lượng mưa rơi ở một địa phương, người ta dùng dụng cụ gì?
A. Nhiệt kế.
B. Áp kế.
C. Ẩm kế.
D. Vũ kế.
Câu 8: Tại sao không khí lại có độ ẩm:
A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
B. Do mưa rơi xuyên qua không khí.
C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định.
D. Do không khí chứa nhiều mây.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày thành phần của không khí? (2,0đ)
Câu 2: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? (3,0đ)
Câu 3: Trình bày phạm vi hoạt động, hướng thổi của gió Tín phong? (2,0đ)
Câu 4: Dựa vào biểu đồ lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh ở hình bên, hãy cho biết:
a.Tháng nào có mưa nhiều nhất? (0,5đ)
b. Tháng nào có mưa ít nhất? (0,5đ)
Đáp án Đề thi Địa lý lớp 6 giữa học kì 2
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐÁP ÁN | B | D | C | C | D | D | D | C |
II. TỰ LUẬN
Câu hỏi | Trả lời | Điểm |
Câu 1: Trình bày thành phần của không khí? (2,0đ) | + Khí Nitơ: 78% | 0,5đ |
+ Khí Ôxi: 21% | 0,5đ | |
+ Hơi nước và các khí khác: 1% | 0,5đ | |
- Lượng hơi nước sinh ra mây, mưa. . . | 0,5đ | |
Câu 2: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? (3,0đ) | Thời tiết :Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn. | 1,0đ |
Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở một địa phương trong một thời gian dài.. | 1,0đ | |
Thời tiết - Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng. | 0,25đ | |
- Trong thời gian ngắn. | 0,25đ | |
Khí hậu - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết. | 0,25đ | |
- Trong thời gian dài. | 0,25đ | |
Câu 3: Trình bày phạm vi hoạt động, hướng thổi của gió Tín phong? (2,0đ) | - Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về xích đạo. | 0,5đ |
- Hướng: + Bán cầu bắc: hướng đông bắc- tây nam | 0,5đ | |
+ Bán cầu nam:hướng đông nam- tây bắc. | 0,5đ | |
- Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng xích đạo. | 0,5đ | |
Câu 4: Dựa vào biểu đồ lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh ở hình bên, hãy cho biết: a. Tháng nào có mưa nhiều nhất? (0,5đ) b. Tháng nào có mưa ít nhất? (0,5đ) | Tháng có mưa nhiều nhất là tháng 9 | 0,5đ |
Tháng có mưa ít nhất là tháng 2 | 0,5đ |
Đề thi Địa lý lớp 6 giữa học kì 2 tải nhiều
Câu 1. (4 điểm) Gió là gì? Kể tên và nêu phạm vi hoạt động của các loại gió chính trên Trái Đất.
Câu 2. (2 điểm) Hãy cho biết quá trình hình thành mưa trên Trái Đất.
Câu 3. (2 điểm) Em hãy phân biệt giữa thời tiết và khí hậu ?
Câu 4. (2 điểm) Ở Hậu Giang, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 22oC, lúc 13 giờ là 26oC, lúc 21 giờ là 24oC. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu?
Đáp án: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 6
Câu 1.
- Gió là sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp. (1 điểm)
- Có 3 loại gió chính trên Trái Đất:
+ Gió Tín phong: Thổi từ khoảng các vĩ độ 30o Bắc và Nam về xích đạo. (1 điểm)
+ Gió Tây ôn đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ 30o Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60o Bắc và Nam. (1 điểm)
+ Gió Đông cực: Thổi từ khoảng vĩ độ 90o Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 60o Bắc và Nam. (1 điểm)
Câu 2.
* Quá trình hình thành mưa:
- Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. (2 điểm)
Câu 3. Phân biệt giữa thời tiết và khí hậu
- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: nắng, mưa, gió…(1 điểm)
- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm), khí hậu có tính quy luật. Ví dụ: các mùa khí hậu, các mùa gió…(1 điểm)
Câu 4. Nhiệt độ trung bình ngày của Hậu Giang là:
(22 + 26 + 24) : 3 = 24oC (2 điểm)
- Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm học 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2018 - 2019
Ngoài Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm học 2020 - 2021 mới nhất trên, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi giữa học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.