Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học
Mời các bạn học sinh tham khảo: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh (Lần 2) để chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Hy vọng, đây sẽ là tài liệu hay và hữu ích giúp các bạn ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải đề, tự tin bước vào kì thi các bạn nhé!
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT thị xã Quảng Trị (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Tiên Lữ, Hưng Yên (Lần 2)
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC | KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017- LẦN 2 Mã đề thi: 208 |
Họ, tên thí sinh:.......................................Số báo danh: ...................
Câu 81: Đáp án không đúng khi nói về gen trong tế bào chất:
A. Gen trong tế bào chất là gen liên tục.
B. Tính trạng do gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.
C. Qúa trình nhân đôi của gen trong tế bào chất phụ thuộc vào sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
D. Gen trong tế bào chất không tồn tại thành từng cặp.
Câu 82: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P | F1 | F2 | F3 | F4 | |
AA | 0,50 | 0,45 | 0,40 | 0,30 | 0,15 |
Aa | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Aa | 0,20 | 0,30 | 0,40 | 0,55 | 0,75 |
Nhận xét đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. CLTN đang trực tiếp tác động lên các kiểu gen mang alen trội.
B. CLTN đang diễn ra theo hướng chống lại alen trội.
C. CLTN đang trực tiếp loại bỏ các alen trội A trong quần thể.
D. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
Câu 83: Khi nói về sự biến đổi cấu trúc di truyền trong quần thể, kết luận không đúng là:
A. Trong quần thể tự thụ, tần số tương đối của các alen duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối duy trì không đổi qua các thế hệ.
C. Trong những điều kiện nhất định, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ duy trì không đổi qua các thế hệ.
D. Trong những điều kiện nhất định, cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối duy trì không đổi qua các thế hệ.
Câu 84: Trong 64 bộ ba mã di truyền trên phân tử mARN, các bộ ba không có tính thoái hóa là:
A. UUG, AUG B. UUG, UGA C. UGG, AUG D. UGG, UGA
Câu 85: Cho các bệnh, tật di truyền sau:
1. Bệnh mù màu.
2. Hội chứng đao.
3. Bệnh máu khó đông.
4. Bệnh phêninkêtô niệu.
5. Hội chứng claiphentơ.
Số bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 86: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có mặt của 2 gen trội trong kiểu gen (A- B-), hoa có màu đỏ; vắng mặt một gen trội (A-bb, aaB-) hoặc vắng mặt cả hai gen trội (aabb), hoa có màu trắng. Cho 2 cây hoa cùng loài giao phấn với nhau được F1 có tỷ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa trắng là 12,5%. Tiếp tục cho cây P giao phấn với 1 cây khác, theo lý thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 3 đỏ : 1 trắng?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 87: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên NST thường gồm 2 alen A và a qui định. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 đỏ : 1 trắng. Biết không xảy ra đột biến, giảm phân và thụ tinh bình thường. Tỉ lệ kiểu gen của cây hoa đỏ đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 là:
A. 1/3 B. 3/4 C. 2/3 D. ¼
Câu 88: Cho trâu đen lai với trâu trắng thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, giảm phân và thụ tinh bình thường, sự biểu hiện tính trạng màu sắc lông không phụ thuộc vào môi trường. Trong các kết luận rút ra từ kết quả phép lai:
1. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
2. Trong các nghé con thu được có thể có 3 nghé đen, 1 nghé trắng.
3. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con.
4. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.
5. Trong các nghé con thu được có 2 nghé đen và 2 nghé trắng.
Số kết luận chính xác là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 89: Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
2. Các loài khác nhau có khu phân bố giống nhau thì có giới hạn sinh thái về các nhân tố sinh thái giống nhau.
3. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất .
4. Những sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng với càng nhiều nhân tố sinh thái thì khả năng thích nghi càng cao.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 90: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F1 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Biết không xảy ra đột biến, giảm phân và thụ tinh bình thường. Trong các kết luận được rút ra từ kết quả phép lai trên, số kết luận đúng là:
1. Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.
2. Nếu xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị gen là 50%.
3. Nếu không xảy ra hoán vị thì trong tổng số kiểu hình mình xám cánh dài ở F1 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 25%.
4. Phép lai phân tích ruồi cái mình xám cánh dài ở thế hệ bố mẹ cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình giống nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 91: Xét một quần xã có các sinh vật sau: Sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch. Trong quần xã trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. Châu chấu và sâu B. Rắn hổ mang
C. Chim chích và ếch D. Rắn hổ mang và chim chích
Câu 92: Trong kỹ thuật chuyển gen, để tách gen cần chuyển từ ADN của tế bào cho và tạo đầu đính trên ADN plasmit người ta sử dụng enzim:
A. ADN pôlimeraza. B. ADN restrictaza. C. ARN pôlimeraza D. ADN ligaza.
Câu 93: Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gen và tần số hoán vị lần lượt là:
Câu 94: Người ta sử dụng một chuỗi poli nuclêôtit có tỉ lệ (T + X) : (A + G) = 1 : 3 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi poli ribônuclêôtit. Biết không có đột biến phát sinh tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại ribônuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 75%, U + X = 25%. B. A + G = 25%, U + X = 75%.
C. A + G = 20%, U + X = 80%. D. A + G = 80%, U + X = 20%.
Câu 95: Phát biểu không đúng khi nói về ổ sinh thái của sinh vật:
A. Trong không gian ổ sinh thái, các cá thể sinh vật chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong khoảng thuận lợi về giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái.
B. Trong không gian ổ sinh thái hầu hết các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C. Các loài có ổ sinh thái không giao nhau có thể có nơi ở giống nhau .
D. Ổ sinh thái của các loài khác nhau vẫn có thể giao nhau.
Câu 96: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không chịu tác động của môi trường. Cho các nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn sau đây:
1. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp lặn.
2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường biểu hiện ra kiểu hình ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X trong thể dị giao biểu hiện ra kiểu hình ở mọi trường hợp.
4. Gen lặn trong tế bào chất biểu hiện ra kiểu hình ở mọi trường hợp.
5. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X biểu hiện ra kiểu hình ở mọi trường hợp.
Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 97: Cơ quan tương tự có ý nghĩa gì trong tiến hoá?
A. phản ánh sự tiến hoá phân li.
B. phản ánh mức độ giống và khác nhau giữa các loài
C. phản ánh sự tiến hoá đồng quy
D. phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài
Câu 98: Ở một loài thực vật thể 3 nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ thể 3 nhiễm, biết hạt phấn lệch bội không thụ tinh được các loại giao tử còn lại thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 100% quả bầu dục. B. 25% quả bầu dục : 75% quả tròn.
C. 75% quả bầu dục : 25% quả tròn. D. 50% quả bầu dục : 50% quả tròn.
Câu 99: Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên một cặp NST thường của một quần thể động vật, trong đó A quy định thân xám, a quy định thân đen và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng thân nâu. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể thân nâu nhiều gấp 8 lần số cá thể thân đen. Tần số các alen A và a lần lượt là:
A. 0,55 và 0,45. B. 0,8 và 0,2. C. 0,75 và 0,25. D. 0,65 và 0,35.
Câu 100: Mối quan hệ giữa một loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng và loài ong hút mật loài hoa đó là quan hệ:
A. Ức chế cảm nhiễm. B. hợp tác. C. cộng sinh. D. Hội sinh.
Câu 101: Cho các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2. Dung hợp tế bào trần khác loài.
3. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
4. Lai xa kết hợp đa bội hóa.
Số phương pháp không thể dùng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 102: Trong các phát biểu về chu trình cacbon sau đây:
1. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit
2. Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ
3. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
4. Phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 103: Trong số các kết luận về ý nghĩa của hoán vị gen sau:
1. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá
2. Làm xuất hiện alen mới trong quần thể do tiếp hợp và trao đổi chéo.
3. Các gen quý nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng có thể tái tổ hợp thành nhóm gen liên kết
4. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ di truyền
Số kết luận không đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 104: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động:
A. theo chu kì tuần trăng. B. không theo chu kì.
C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiều năm.
Câu 105: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, giao tử 2n có khả năng thụ tinh, các kiểu gen có sức sống như nhau. Trong các kết luận từ phép lai trên, số kết luận chính xác là:
1. Tính theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội luôn bằng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
2. Tính theo lí thuyết, ở F2 thu được 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
3. Qúa trình đa bội hóa F1 đã thu được 100% thể tứ bội.
4. Qúa trình đa bội hóa F1 có thể thu được thể tứ bội có kiểu gen AAAa.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 106: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:
A. Thay thế cặp G-X thành cặp T-A. B. Thay thế cặp A-T thành cặp T-A.
C. Mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X. D. Thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
Câu 107: Trong các phát biểu về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới sau đây:
1. tạo ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
2. tác nhân chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi.
3. duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra.
4. quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 108: Trong các phát biểu sau về hệ sinh thái, số phát biểu đúng là:
1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái di chuyển theo một chiều.
2. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
3. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
4. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 109: Sản phẩm hình thành trong phiên mã của các gen cấu trúc theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân giải lactôzơ.
B. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
D. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân giải lactôzơ.
Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb × Aabb B. AaBb × AaBb C. Aabb × aaBb D. AaBb × aaBb
Câu 111: Ở một loài thực vật xét một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 6 lần, khi kết thúc lần phân bào 3, trong số các tế bào con nguyên phân lần thứ 4 có 1 tế bào bị rối loạn phân bào dẫn đến tất cả các cặp NST không phân li và cùng di chuyển về một cực, những lần nguyên phân còn lại diễn ra bình thường. Theo lí thuyết tỷ lệ tế bào bị đột biến so với tế bào bình thường là:
A. 1/3 B. 1/14 C. 1/8 D. 1/56
Câu 112: Đặc điểm nào sau đây có ở kỉ Krêta?
A. bò sát xuất hiện B. Tiến hóa các loài thuộc lớp chim
C. xuất hiện thực vật có hoa D. sâu bọ xuất hiện
Câu 113: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn, chuyển đoạn. B. lặp đoạn, đảo đoạn.
C. lặp đoạn, chuyển đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn.
Câu 114: Trong các phát biểu sau về diễn thế sinh thái, số phát biểu không đúng là:
1. Sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã dẫn tới diễn thế sinh thái là nhân tố phụ thuộc mật độ.
2. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
3. Thực chất của diễn thế sinh thái là sự thay thế quần thể ưu thế trong quần xã khi môi trường thay đổi.
4. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
5. Nhân tố chủ yếu dẫn tới diễn thế sinh thái là nhân tố không phụ thuộc mật độ.
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 115: Trong số các phát biểu về bệnh di truyền phân tử sau đây:
1. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
2. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen đa hiệu, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
3. Tất cả các đột biến gen đều làm xuất hiện bệnh di truyền phân tử.
4. Loại biến dị gây ra bệnh hồng cầu hình liềm được gọi là biến dị tương quan.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 116: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ:
A. ADN kép vòng và prôtêin histôn. B. ADN kép thẳng và prôtêin histôn.
C. Axit nuclêic và prôtêin histôn. D. ARN và prôtêin histôn.
Câu 117: Tác động đa gen là trường hợp:
A. Nhiều gen không alen nằm trên các NST khác nhau cùng tác động qui định một tính trạng.
B. Nhiều gen có thể tác động làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
C. Các gen có nhiều mức phản ứng khác nhau lên cùng một tính trạng.
D. Nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của một kiểu hình.
Câu 118: Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau:
1. 0,64AA : 0,32Aa : 0.04aa;
2. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa;
3. 0.50AA : 0,40Aa : 0,10aa;
4. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa;
5. 0,60AA : 0,20Aa : 0,20aa ;
Số quần thể không đạt trạng thái cân bằng về di truyền là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 119: Cho nhân tố sau
1. Biến động di truyền
2. Đột biến
3. Chọn lọc tự nhiên.
4. Giao phối không ngẫu nhiên.
5. Di nhập gen
Số nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 120: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
----------- HẾT ----------
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
81, C 82, B 83, C 84, C 85, A 86, B 87, A 88, A 89, D 90, B | 91, C 92, B 93, A 94, B 95, B 96, A 97, C 98, D 99, B 100, B | 101, D 102, D 103, A 104, D 105, A 106, C 107, C 108, C 109, C 110, D | 111, B 112, C 113, D 114, D 115, B 116, B 117, A 118, A 119, A 120, D |