Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

Quý thầy cô giáo sẽ có thêm nhiều nguồn tài liệu và ý tưởng cho bài soạn của mình khi tham khảo Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT. Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY được tổng hợp từ nhiều nguồn do quý thầy cô giáo khắp mọi miền đất nước chia sẻ.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: Natural disasters

Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 1

Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 2

SKILLS 2

KỸ NĂNG 2 (Tr. 67 SGK)

Nghe

1. Nhìn vào các bản đồ. Kenya tọa lạc ở dâu? Em biết gì về quốc gia này?

Kenya is in the east of Africa.

Kenya ở Tây Phi.

2. Lắng nghe các miêu tả về một số thay đổi trong vai trò của phụ nữ ở Kenya. Quyết định xem các nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).

1. Kenya thiên về chế độ phụ hệ vào giữa thế kỷ 20 hơn là ngày nay. (T)

2. Phụ nữ làm việc để độc lập tài chính. (T)

3. Số lượng phụ nữ tham gia vào cao đẳng và đại học đã tăng lên. (T)

4. Khoảng 1/3 phụ nữ Kenya ở nhà nội trợ vào năm 1995. (F)

5. Vào năm 2025, hơn nửa dân số trẻ ở Kenya sẽ là nữ. (F)

3. Lắng nghe phần 2 lần nữa và điền vào chỗ trống thông tin đúng.

Phần trăm phụ nữ Kenya ở nhà nội trợ vào:

1. 1995: 65%

2. 2010: 47%

3. 2025: 30%

Phần trăm phụ nữ Kenya tham gia vào các trường cao đẳng và đại học vào:

4. 1995: 22%

5. 2010: 36%

6. 2025: 48%

Audio script

Part 1: Back in the mid-twentieth century, Kenya was a more male-dominated society compared to today. Men were ahead of women in both education and employment. But the situation has changed a lot since then. More and more women are working these days. They earn to support their families, as well as to be financially independent. More women study nowadays. Higher education has witnessed a great rise in the number of women attending colleges and universities.

Part 2: Let's look at some figures.

In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives. This number dropped dramatically to 47 percent^ in 2010. It is predicted that this number will keep falling to around 30 percent in 2025.

Only 22 percent of university students were girls in Kenya in 1995. fifteen years later, in 2010, this number went up to 36 percent. Research shows that it will keep rising, and in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.

Viết

4. Làm việc theo nhóm. Em nghĩ thế nào nếu vai trò của thiếu niên sẽ thay đối trong tương lai? Suy nghĩ và lập danh sách các thay đổi có thể xảy ra.

Vai trò của thiếu niên trong tương lai:

1. be more responsibility to society (có trách nhiệm với xã hội hơn)

2. take care of themselves (tự chăm sóc bản thân)

3. learn and prepare themselves for the future when they will be the ones in charge (học và chuẩn bị bản thân họ cho tương lai khi họ trở thành người phụ trách)

5. Chọn một trong các ý kiến của nhóm và viết 1 đoạn văn ngắn về nó.

Trong bài viết của bạn, bài viết nên bao gồm:

- Thay đổi là gì

- Tại sao bạn nghĩ thay đổi này xảy ra

- Ý nghĩa của thay đổi này đối với xã hội là gì

It is likely that teenagers in the future will be more in charge of their studies. There are at least two reasons for this. Firstly, there is the rise of the internet, which provides teenagers with various reliable sources of information. It also allows teenagers to develop a large social network with their peers. They can therefore self-search, exchange, and discuss information in order to plan their studies. Secondly, the fact that they start school early and spend a lot of time by themselves when their parents go out to work makes them more independent. Decision-making will become a larger part of their lives. Teens will make decisions concerning their own lives, instead of being told what to do and how to do it. In short, these are the two reasons why teenagers will become more responsible for their studies.

Gần như thiếu niên trong tương lai sẽ phụ trách nhiều hơn trong việc học của họ. Có ít nhất 2 lý do cho điều này. Đầu tiên, đó là sự tăng trưởng của internet, thứ cung cấp cho thiếu niên nguồn thông tin đáng tin cậy đa dạng. Nó cũng cho phép thiếu niên phát triển mạng xã hội rộng rãi với bạn bè của họ. Họ có thể vì vậy mà tự tìm kiếm, trao đổi và thảo luận thông tin để lên kế hoạch học tập của mình. Thứ 2, thực tế là họ bắt đầu đi học sớm và dành nhiều thời gian cho bản thân khi ba mẹ họ ra ngoài làm việc làm cho họ độc lập hơn. Thực hiện quyết định trở thành một phần lớn trong cuộc sống của họ. Thiếu niên sẽ thực hiện các quyết định liên quan đến cuộc sống của chính họ, thay vì được bảo phải làm gì và làm thế nào. Tóm lại, đây là 2 lý do tại sao thiếu niên sẽ trở nên có trách nhiệm hơn trong việc học của họ.

LOOKING BACK - PROJECT

XEM LẠI (Tr. 68 SGK)

Từ vựng

1. Hoàn thành các câu với từ trong khung.

1. male-dominated

Chế độ phong kiến khuyến khích xã hội phụ hệ nơi mà phụ nữ nghe lời đàn ông vô điều kiện.

2. individually-oriented

Hầu hết các dịch vụ ngày nay là theo số đông, không phải là định hướng cá nhân.

3. hands-on

Giáo án này quá lý thuyết. Tôi muốn thấy điều gì thực tế hơn.

4. reponsive to

Một nền giáo dục thành công phải phản ứng nhanh lẹ theo yêu cầu của xã hội.

5. financially

Phụ nữ ngày nay thích trở nên độc lập về tài chính hơn.

6. facilitators

Giáo viên sẽ trở thành các cố vấn viên hơn là người cung cấp thông tin.

2. Sử dụng các từ theo thể đúng của chúng đế hoàn thành các câu

1. supports

Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.

2. provider

Giấc mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em lớn nhất trong khu vực.

3. predicting

Tôi tin rằng trong tương lai gần, các nhà khoa học sẽ tìm ra một phương pháp tin cậy để dự đoán động đất.

4. tailored

Chúng tôi đã biến đổi theo nhu cầu giáo án của chúng tôi để phù hợp với nhóm ưư tiên này.

5. evaluate

Mỗi trường học phải đánh giá được học sinh của họ làm tốt thế nào.

6. witnesses

Họ đã gọi 3 nhân chứng của vụ tai nạn lên tòa.

Ngữ pháp

3. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.

1. C: Một nhóm các nhà sinh học đến từ các quốc gia khác nhau đang nghiên cứu về chim cánh cụt hoàng đế ở Antarctica.

2. A: Người đàn ông trẻ tuổi ngồi ở quầy rượu là hướng đạo sinh nổi tiếng Peter Wing, người mà chúng ta đang nhắc đến.

3. B: Trên tường có vài bức ảnh cũ với màu trắng đen.

4. B: Bạn đã nhìn thấy bức La Guerre của Picasso bao giờ chưa, đó quả là một kiệt tác nhỉ?

5. C: Nơi đáng yêu này gọi là Nowy Swiat, có nghĩa là Thế giới mới.

6. D: Cảnh sát đang truy lùng 2 người đàn ông trẻ, 2 người được nhìn thấy chạy ra khỏi cửa hàng.

4. Sử dụng thể đứng của mệnh đề quan hệ để nối 2 câu thành 1.

1. Many tourists visit Liverpool, which is the home of The Beatles.

Nhiều du khách đến thăm Liverpool, quê nhà của The Beatles.

2. The town hasn't got any parks where people can go and relax.

Thị trấn không có một công viễn nào cả nơi người ta có thể đến và thư giãn.

3. My son took part in the Beyond 2030 forum, which invited people to share their vision of the future.

Con trai tôi đã tham gia vào diễn đàn Beyond 2030, nơi mời mọi người đến để chia sẻ tầm nhìn tương lai của họ.

4. Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of the modern Olumpic Games, was not in favour or women participating in the Games.

Baron Pierre de Coubertin, người thành lập của thế vận hội Olympic hiện đại, không ưng thuận để phụ nữ tham gia vào thế vận hội.

5. There will be an open discussion which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.

Sẽ có một cuộc thảo luận mở để tìm ra thử thách và thời cơ chính trong vài thập kỉ tới.

6. The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly affected the role of men.

Sự thay đổi vai trò kinh tế của phụ nữ, bắt đầu từ năm 1948 đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến vai trò cùa đàn ông.

Đánh giá bài viết
7 1.903
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm