Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp unit 1 lớp 8 City & Countryside Right on

Lớp: Lớp 8
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp unit 1 lớp 8 Right on: City & Countryside

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Right on unit 1: City & Countryside dưới đây tổng hợp những Ngữ pháp tiếng Anh 8 trọng tâm giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 Right on theo từng unit hiệu quả.

I. Present Simple (Thì hiện tại đơn)

Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt thói quen, công việc thường làm hằng ngày, trạng thái cố định, lịch trình ở hiện tại.

- Dấu hiệu nhận biết:

  • Cụm từ với “every”: every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening …
  • Cụm từ chỉ tần suất: once a week, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year, etc.
  • Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)

- Công thức:

 

Thể khẳng định

Thể phủ định

Thể câu hỏi

Chủ ngữ số ít

I/You + play

I/You + do not + play

Do + I/You + play?

– Yes, I/you do.

– No, I/you don’t.

He/She/It + plays

He/She/It + does not + play

Does + he/she/it + play?

– Yes, he/she/it does.

– No, he/she/it doesn’t.

Chủ ngữ số nhiều

We/You/They + play

We/You/They + do not + play

Do + we/you/they + play?

– Yes, we/you/they do.

– No, we/you/they don’t.

- Cách thêm “-s/es” cuối động từ ngôi thứ 3 số ít hoặc danh từ số nhiều:

Động từ kết thúc với

Hầu hết các động từ

-ss, -sh, -ch, -x, -o

Phụ âm + -y

Nguyên âm + -y

+ -s

+ -es

+ -s

y + -ies

I/ We/ You/ They

I eat

I go

I cry

I enjoy

He/ She/ It

He eats

He goes

He cries

He enjoys

- Cách phát âm “-s/es” cuối động từ ngôi thứ 3 số ít hoặc danh từ số nhiều

Đọc là /ɪz/

khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm /s/, /ʃ/, /z/, /dʒ/, /ʒ/, /tʃ/

Đọc là /s/

khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm /t/, /p/, /k/, /f/, /θ/

Đọc là /z/

khi âm cuối của từ gốc là nguyên âm hoặc các phụ âm còn lại

II. Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, tình huống tạm thời.

- Dấu hiệu nhận biết:

  • Các cụm từ chỉ thời gian: now, right now, at (the) present, at the moment, today, this week,…
  • Các động từ: Look!, Listen, Be car

- Một số động từ chỉ tình trạng, trạng thái và thường không được chia ở các thì tiếp diễn, bao gồm:

  • Động từ chỉ cảm xúc: know, want, need, like, love, hate,…
  • Động từ chỉ suy nghĩ: know, think, believe,…
  • Động từ chỉ nhận thức:see (nhìn thấy), hear, feel, smell, taste (nêm nếm), feel, look (nhìn thấy),…
  • động từ chỉ sự sở hữ: have (có), own, belong,…

III. Infinitives (to infinitive - infinitive without to) - Động từ nguyên thể có to - không có to

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu có "to" sau các động từ:

- plan, agree, decide, hope, promise, want, v.v.

Ví dụ: They are planning to buy a house in Hồ Chí Minh City.

- would like, would love, would prefer

Ví dụ: Would you like to come to Cần Thơ with us?

- để thể hiện mục đích

Ví dụ: I want to go to the countryside to enjoy clean air.

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không "to" sau:

- động từ khiếm khuyết (can, must, should, v.v.).

Ví dụ: We should find a place to stay in the countryside.

- let, make

Ví dụ: Heavy traffic often makes me feel impatient.

IV. -ing form - Động từ dạng đuôi ing 

Chúng ta sử dụng dạng -ing sau:

- avoid, consider, suggest, v.v

- enjoy, like, love, prefer, fancy, hate, dislike để thể hiện sở thích chung.

- go khi nói về các hoạt động

V. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 8 Right on có đáp án

Give the correct form of the verb in bracket.

1. The teacher always ……… (teach) the lessons clearly. 

2. What will you do if you .......... (hear) a strange noise outside?

3. They usually ………. (play) football together after school.

4. We ………. (make) pizza right now. Can you help me?

5. She ……… (do) her homework right now.

6. How often ………. (she/ go) to the cinema?

7. They ………. (have) a singing contest at the moment.

8. They………. (be) usually tired in the mornings because they work late in the evening.

9. I usually ………(go) to the gym on Mondays.

10. What ………. (you, to do) right now? I’m trying to concentrate!

Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting. 

1. I am planning moving to the countryside because there is beautiful scenery.

A. planning

B. moving

C. because

D. scenery

2. Alice goes fishing at the beach now because she wants some peace after work.

A. goes fishing

B. because

C. wants

D. peace

Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

1. She always forgets to turn off the lights before going out of the room. (NEVER)

→____________________________________________

2. My cousin enjoys travelling abroad.(INTERESTED)

→____________________________________________

ĐÁP ÁN

Give the correct form of the verb in bracket.

1. The teacher always …teaches…… (teach) the lessons clearly.

2. What will you do if you .......hear... (hear) a strange noise outside?

3. They usually …play……. (play) football together after school.

4. We …are making……. (make) pizza right now. Can you help me?

5. She .....is doing…… (do) her homework right now.

6. How often …does she go……. (she/ go) to the cinema?

7. They …are having……. (have) a singing contest at the moment.

8. They……are…. (be) usually tired in the mornings because they work late in the evening.

9. I usually ……go… (go) to the gym on Mondays.

10. What …are you doing……. (you, to do) right now? I’m trying to concentrate!

Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.

1 - B; 2 - A;

Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

1. She always forgets to turn off the lights before going out of the room. (NEVER)

→ She never remembers to turn off the lights before going out of the room.

2. My cousin enjoys travelling abroad.(INTERESTED)

→ My cousin is interested in travelling abroad.

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 unit 1 Right on City & Countryside. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Tổng hợp từ mới tiếng Anh 8 theo unit sẽ giúp ích cho các em học sinh học tập môn tiếng Anh 8 sách mới hiệu quả.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 8 Right On!

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm