Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp unit 3 lớp 8 The environment Right on

Lớp: Lớp 8
Môn: Tiếng Anh
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Right on unit 3: The environment dưới đây tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh 8 trọng tâm giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 Right on theo từng unit hiệu quả.

I. will - be going to - Present Continuous - Present Simple (Future meaning)

Will:

  • Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
  • Đưa ra những dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta tưởng tượng, suy nghĩ hay tin rằng với các từ và cụm từ như: I think, I believe, perhaps, probably ...
  • Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa

be going to:

  • Đưa ra những dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta biết hoặc thấy
  • Diễn đạt dự định và kế hoạch tương lai

Hiện tại tiếp diễn: Diễn đạt sự sắp xếp cố định trong tương lai gần

Hiện tại đơn: Diễn đạt lịch trình, thời gian biểu

- Dấu hiệu nhận biết:

  • Cụm từ chỉ thời gian: tonight, tomorrow, next week/ month/ year, soon ...

Time words (Từ chỉ thời gian):

– Từ chỉ thời gian được dùng để giới thiệu mệnh đề chỉ thời gian. Thì Hiện tại đơn thường được dùng trong mệnh đề chỉ thời gian và will được dùng trong mệnh đề chính.

*Ghi chú:

- Dấu phẩy được dùng khi mệnh đề chỉ thời gian đứng trước.

- will có thể được dùng trong câu hỏi Wh- với when để diễn tả ý nghĩa tương lai.

Bảng phân biệt các thì:

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

will

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

I’m tired. I won’t watch TV.

Đưa ra những dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta tưởng tượng, suy nghĩ hay tin rằng với các từ và cụm từ như: I think, I believe, perhaps,probably ...

I think I will stay in tonight.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa

I’ll call you when I get there.

I’ll fix this for you.

be going to

Đưa ra những dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta biết hoặc thấy

Look at the sky! It’s going to rain today.

Diễn đạt dự định và kế hoạch tương lai

I’m going to buy the tickets tomorrow.

Hiện tại tiếp diễn

Diễn đạt sự sắp xếp cố định trong tương lai gần

Mike and I are seeing a film this Saturday evening.

Hiện tại đơn

Diễn đạt lịch trình, thời gian biểu

The plane lands at 7:30.

II. Từ chỉ thời gian (Time words)

- Từ chỉ thời gian được dùng để giới thiệu mệnh đề chỉ thời gian. Thì Hiện tại đơn thường được dùng trong mệnh đề chỉ thời gian và willđược dùng trong mệnh đề chính.

e.g.

when

after

Michael will study biology when

he goes to university.

AfterLinda finishes university,

she’ll find a job as an animal nutritionist.

before

as soon as

The zookeeper will feed the

animals beforehe cleans the cages.

As soon asI come back from

the animal shelter, I’ll tell you all about it.

*Ghi chú:

  • Dấu phẩy được dùng khi mệnh đề chỉ thời gian đứng trước.

e.g. After Mum comes home, we’ll have dinner.

  • will có thể được dùng trong câu hỏi Wh- với when để diễn tả ý nghĩa tương lai.

e.g. When willyou get back home?

III. First Conditional (Câu điều kiện loại I)

Câu điều kiện loại 1 dùng để:

  • diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở tương lai
  • đưa ra lời đề nghị hoặc lời hứa

- Khi mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính, cần dấu phẩy ở giữa.

Cấu trúc:

If + Subject + Present Simple (diễn tả điều kiện), Subject + will + bare infinitive (diễn tả kết quả)

* Lưu ý:

- Unless = If + not

- Không dùng dấu phẩy khi mệnh đề if đi sau mệnh đề chính.

- when có thể được dùng thay thế if trong mệnh đề if khi chúng ta chắc chắn một việc sẽ xảy ra.

- can và may có thể được dùng thay thế will trong mệnh đề chính với sự khác biệt trong ý nghĩa.

IV. Definite/ Indefinite articles – Zero article (Mạo từ xác định/ không xác định và không dùng mạo từ)

- Mạo từ không xác định a/ an được sử dụng:

  • trước danh từ đếm được số ít khi nói về nó lần đầu tiên. e.g. Sally took part in an environmental event yesterday.
  • để chỉ công việc. e.g. He’s a forest firefighter.

Trong đó:

  • Mạo từ a được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các phụ âm.
  • Mạo từ an được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm a, e, i, o, u.

- Mạo từ xác định the được sử dụng:

  • để chỉ người, sự vật, sự việc mà cả người nghe và người nói, người viết và người đọc đều biết rõ hoặc đã được đề cập trong tình huống giao tiếp đang diễn ra.
  • để chỉ sự vật là duy nhất, những cột mốc duy nhất, một vài quốc gia
  • với tên các khách sạn, viện bảo tàng, rạp phim/ nhà hát
  • với tên các dòng sông, biển, đại dương, dãy núi, sa mạc, các quần đảo

- Mạo từ a/ an và the không được dùng khi:

  • nói về những điều chung chung. 
  • nói về các châu lục, hầu hết tên các quốc gia, thành phố, tên đường, công viên
  • nói về các hồ, các núi, các đảo

IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh unit 3 lớp 8 Right on

Rearrange the given words to make complete sentences. 

1. be/ must/ caring/ because/ Zookeepers/ look/ after/ animals./ they

→ ..................................................................

2.  turn/ We/ should/ them./ off/ the/ lights/ use/ when/ we/ don't

→ ..................................................................

3. Sea/ ./ endangered/ animal/ are/ an/ turtles

→ ..................................................................

4. melt,/ sea/ ice/ ./ will/ the/ levels/ caps/ If/ rise

→ ..................................................................

5. are/ Many/ polluted/ sea/ dying/ are/ animals/ ./ the/ because/ seas

→ ..................................................................

ĐÁP ÁN

1. Zookeepers must be caring because they look after animals.

2. We should turn off the lights when we don't use them. 

3. See turtles are an endanger animal.

4. If the ice caps melt, the sea lever will rise.

5. Many sea animal are dying because the seas are polluted.

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 unit 3 Right on The environment. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Tổng hợp từ mới tiếng Anh 8 theo unit sẽ giúp ích cho các em học sinh học tập môn tiếng Anh 8 sách mới hiệu quả.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 8 Right On!

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm