Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tổng hợp các dạng toán quy luật lớp 3 cần ghi nhớ

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected]om | Hotline: 024 2242 6188
Các dạng toán về dãy số lớp 3
1. Các kiến thức cần nhớ:
Trong dãy số tự nhiên liên tiếp cứ một số chẵn lại đến một số l rồi lại đến một số chẵn…
vậy, nếu:
- Dãy số bắt đầu từ số lẻ kết thúc là s chẵn thì số lượng c số lẻ bằng số lượng các
số chẵn.
- Dãy số bắt đầu từ số chẵn kết thúc cũng số lẻ thì số ợng các số chẵn bằng số
lượng các số lẻ.
- Nếu y số bắt đầu từ số lẻ kết thúc cũng số lẻ thì số lượng các số lẻ nhiều hơn các
số chẵn 1 số.
- Nếu dãy số bắt đầu từ số chẵn kết thúc cũng số chẵn thì số lượng c số chẵn
nhiều hơn các số lẻ 1 số.
a. Trong dãy s tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 1 thì số lượng c số trong dãy số chính
bằng giá trị của s cuối cùng của số ấy.
b. Trong dãy số t nhiên liên tiếp bắt đầu từ số khác s 1 thì số lượng các số trong dãy số
bằng hiệu giữa số cuối cùng của dãy số với số liền trước số đầu tiên.
2. Các loại dãy số:
+ Dãy số cách đều:
- Dãy số tự nhiên.
- Dãy số chẵn, lẻ.
- Dãy số chia hết hoặc không chia hết cho một số tự nhiên nào đó.
+ Dãy số không ch đều.
- Dãy Fibonacci hay tribonacci.
- Dãy tổng (hiệu) giữa hai số liên tiếp một dãy số.
+ Dãy số thập phân, phân số:
3. Cách giải các dạng toán về dãy số:
Dạng 1: Điền thêm số hạng vào sau, giữa hoặc trước một dãy số
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected]om | Hotline: 024 2242 6188
Trước hết ta cần xác định lại quy luật của y số:
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng trước cộng (hoặc trừ) với một
số tự nhiên a.
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng trước nhân (hoặc chia) với
một số tự nhiên q khác 0.
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 3) bằng tổng 2 số hạng đứng liền trước .
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 4) bằng tổng của số hạng đứng trước cộng với số tự
nhiên d rồi cộng với số thứ tự của số hạng ấy.
+ Số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với s thứ tự của nó.
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) trở đi đều bằng a lần số liền trước nó.
+ Mỗi số hạng (kể từ s hạng thứ 2) trở đi, mỗi số liền sau bằng a lần số liền trước
cộng (tr ) n (n khác 0).
...............................
Các ví dụ:
Bài 1: Điền thêm 3 số hạng vào y số sau:
1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34……
Muốn giải được bài toán trên trước hết phải xác định quy luật của dãy số như sau:
Ta thấy: 1 + 2 = 3 3 + 5 = 8
2 + 3 = 5 5 + 8 = 13
Dãy số trên được lập theo quy luật sau: Kể từ số hạng thứ 3 trở đi mỗi s hạng bằng tổng
của hai số hạng đứng liền trước nó.
Ba s hạng tiếp theo là: 21 + 34 = 55; 34 + 55 = 89; 55 + 89 = 144
Vậy dãy số được viết đầy đủ là: 1, 2, 3, 5, 8, 13, 34, 55, 89, 144
Bài 2: Viết tiếp 3 số hạng vào y số sau: 1, 3, 4, 8, 15, 27
Ta nhận thấy: 8 = 1 + 3 + 4 27 = 4+ 8 + 15
15 = 3 + 4 + 8
Từ đó ta rút ra được quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 4) bằng tổng
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected]om | Hotline: 024 2242 6188
của ba số hạng đứng liền trước nó.
Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau: 1, 3, 4, 8, 15, 27, 50, 92, 169.
Bài 3: Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau biết rằng mỗi dãy số 10 số hạng.
a)…, , 32, 64, 128, 256, 512, 1024
b)..., ..., 44, 55, 66, 77, 88, 99, 110
Giải:
a). Ta nhận xét :
Số hạng thứ 10 : 1024 = 512 x 2
Số hạng thứ 9 : 512 = 256 x 2
Số hạng thứ 8 : 256 = 128 x 2
Số hạng thứ 7 : 128 = 64 x 2
……………………………..
Từ đó ta suy luận ra quy luật của dãy số này là: mỗi số hạng của dãy số gấp đôi số hạng
đứng liền trước đó.
Vậy s hạng đầu tiên của dãy là: 1 x 2 = 2.
b). Ta nhận xét :
Số hạng thứ 10 : 110 = 11 x 10
Số hạng thứ 9 : 99 = 11 x 9
Số hạng thứ 8 : 88 = 11 x 8
Số hạng thứ 7 : 77 = 11 x 7
…………………………..
Từ đó ta suy luận ra quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng bằng số thứ tự của số hạng ấy
nhân với 11.
Vậy s hạng đầu tiên của dãy : 1 x 11 = 11.
Bài 4: Tìm các s còn thiếu trong dãy s sau :
a. 3, 9, 27, ..., ..., 729.
b. 3, 8, 23, ..., ..., 608.

Các dạng toán về dãy số lớp 3

Tổng hợp các dạng toán quy luật lớp 3 cần ghi nhớ được VnDoc sưu tầm, tổng hợp các dạng toán về dãy số lớp 3. Các bài tập Toán lớp 3 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, tự luyện, nâng cao kiến thức, cách giải dạng Toán này chuẩn bị cho các bài thi học kỳ, thi học sinh giỏi. Mời các em cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Ngoài Tổng hợp các dạng toán quy luật lớp 3 cần ghi nhớ, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
36
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân Trời, Kết Nối, Cánh Diều

    Xem thêm