Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bảng phân loại trạng từ Tiếng Anh

Bảng phân loại trạng từ Tiếng Anh - Tài liệu ngữ pháp Tiếng Anh

Bạn muốn có cái nhìn từ tổng quát đến chi tiết về trạng từ Tiếng Anh (ADVERBS) và sử dụng chúng một cách hiệu quả? Hãy cùng VnDoc.com tham khảo cách sử dụng, so sánh trạng từ để nâng cao khả năng ngữ pháp Tiếng Anh của mình nhé. Bảng phân loại trạng từ Tiếng Anh sẽ đưa ra khái niệm, các loại trạng từ, so sánh trạng từ và tính từ, so sánh các trạng từ với nhau để các bạn ôn tập hiệu quả.

Trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh

Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh

1. ADVERBS - TRẠNG TỪ

  • Một trạng từ trả lời một trong những câu hỏi sau về động từ. Nó có thể nói cách nào, khi nào, nơi nào, cách bao lâu hoặc tơi mức độ nào một hành động xảy ra. Hãy nhớ, phủ định của NOT/ NEVER cũng là trạng từ bởi vì chúng diễn đạt đến mức độ (không gì cả) và khi nào (không bao giờ) một hành động xảy ra.
  • Một trạng từ bổ nghĩa cho toàn cụm động từ, bao gồm đọng từ chính và các trợ động từ khác
  • Một trạng từ luôn đứng kế động từ trong câu. Nó có thể đứn bất kỳ chỗ nào trong câu
  • Một trạng từ cũng có thể bổ nghĩa cho tính từ. Một trạng từ thường đứng trước tính từ mà nó bổ nghĩa
  • Một trạng từ cũng có thể bổ nghĩa cho trạng từ khác trong câu. Nó thường đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa

2. ADVERBS OF TIME (TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN)

Trạng từ chỉ thời gian cho chúng ta biết khi nào một hành động xảy ra (Always, often, usually, sometimes, now, then, never...)

3. ADVERBS OF QUALITY OR MANNER (TRẠNG TỪ CHỈ PHẨM CHẤT or THỂ CÁCH)

Trạng từ chỉ phẩm chất cho chúng ta biết như thế nào hoặc theo cách thức nào mà một hành động được thực hiện. Thông thường những trạng từ này tận cùng bằng đuôi LY

4. ADVERBS OF PLACE (TRẠNG TỪ CHỈ NƠI CHỐN)

Trạng từ chỉ nới chốn cho chúng ta biết nơi nào một hành động xảy ra.

Một số trạng từ chỉ nới chốn là: here, there, everywwhere, nearby, out, down

5. ADVERBS OF DEGREE (TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ)

Trạng từ cho biết bao nhiêu (how much), đến mức độ nào (to what degree) hoặc đến cỡ nào (to what extent) được gọi là trạng từ chỉ mức độ.

6. ADVERBS OF NUMBER (TRẠNG TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG)

Trạng từ cho biết số lần hành động xảy ra được gọi là trạng từ chỉ số lượng.

Một số trạng từ chỉ số lượng là: rarely, seldom, sometimes, often, again, once, tiwce...

7. COMPARISON OF ADVERBS (SO SÁNH CÁC TRẠNG TỪ)

Trạng từ có thể được dùng để so sánh 2 hay nhiều hành động.

So sánh của trạng từ cũng có 3 cấp độ so sánh: nguyên cấp; so sánh hơn; so sánh nhất

8. IRREGULAR COMPARISONS (SO SÁNH BẤT QUI TẮC)

Đa số trạng từ, hoặc ER & EST hoặc MORE & MOST được thêm vào để chi cấp độ so sánh. Tuy nhiên, có 1 số trạng từ có dạng đặc biệt dành cho mục đích này.

9. ADVERBS or ADJECTIVES (TRẠNG TỪ or TÍNH TỪ)

Đôi khi thật khó để quyết định 1 từ là tính từ hay trạng từ. Điều bối rối này xảy ra bởi vì thường thường từ giống nhau có thể được dùng làm tính từ hoặc trạng từ

He walks daily to school

He gets the daily newspaper at office

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Xem thêm