Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2019 - 2020 có đáp án
Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2019 - 2020 có đáp án bao gồm 08 đề ôn tập gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận, được sưu tầm từ các đề trong cả nước và biên soạn thành đề mới để ôn luyện môn Toán lớp 3, chuẩn bị ôn luyện cho kì thi cuối kì 1.
Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2019 - 2020
- 1. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 1
- 2. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 1
- 3. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 2
- 4. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 2
- 5. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 3
- 6. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 3
- 7. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 4
- 8. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 4
- 9. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 5
- 10. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 5
- 11. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 6
- 12. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 6
- 13. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 7
- 14. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 7
- 15. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 8
- 16. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 8
1. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 1
Bài 1. Viết (theo mẫu):
Đọc số | Viết số |
Một trăm sáu mươi | 160 |
Một trăm sáu mươi mốt | |
............................................. | 354 |
............................................. | 307 |
Năm trăm năm mươi lăm |
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:
310 | 311 | .... | .... | 314 | ..... | ..... | 317 |
Bài 3. Tính nhẩm:
400 + 300 = .....
700 - 400 = .....
500 + 40 = .....
540 - 500 = .....
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
35 x 2
205 x 4
396 : 3
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
256 + 125
417 + 168
541 - 127
Bài 6. Số?
8hm = … m
8m = … dm
3m = … dm
4dm = ... mm
Bài 7. Trong hình tứ giác MNPQ, góc nào là góc vuông? Góc nào là góc không vuông?
Góc vuông: .......................................................................................................................
Góc không vuông: ............................................................................................................
Bài 8: Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 1
Bài 1.
Đọc số | Viết số |
Một trăm sáu mươi | 160 |
Một trăm sáu mươi mốt | 161 |
Ba trăm năm mươi tư | 354 |
Ba trăm linh bảy | 307 |
Năm trăm năm mươi lăm | 555 |
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:
310 | 311 | 312 | 313 | 314 | 315 | 316 | 317 |
Bài 3. Tính nhẩm:
400 + 300 = 700
700 - 400 = 300
500 + 40 = 540
540 - 500 = 40
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
35 x 2 = 70
205 x 4 = 820
396 : 3 = 132
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
256 + 125 = 381
417 + 168 = 585
541 - 127 = 414
Bài 6. Số?
8hm = 800 m
8m = 80 dm
3m = 30 dm
4dm = 400 mm
Bài 7:
Góc vuông: QMN, MQP
Góc không vuông: MNP, NPQ
Bài 8:
Mẹ và chị hái được tất cả số táo là:
60 + 35 = 95 (quả táo)
Mỗi hộp có số quả táo là:
95 : 5 = 15 (quả táo)
Đáp án: 15 quả táo.
3. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 2
Bài 1. Tính nhẩm:
4 x 5 = ............;
7 x8 = ...........;
45 : 9 = ...............;
64 : 8 = ................;
Bài 2. Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573, 241, 735, 142
a) Số lớn nhất là số: ..........................
b) Số bé nhất là số : .................................
Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu):
Cạnh hình vuông | 8cm | 12cm | 31cm |
Chu vi hình vuông | 8 x 4 = 32 (cm) |
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
a) Giá trị của biểu thức 288 + 24 : 6 là 292 …..
b) Giá trị của biểu thức 138 x (174 – 168) là 826 …..
Bài 5.
6m 3cm ....... 7m
5m 6cm ....... 5m
6m 3cm ....... 630cm
5m 6cm ........ 506cm
Bài 6. Đặt tính rồi tính:
213 x 3
208 x 4
684 : 6
630 : 9
Bài 7. Tính:
a) 163g + 28g = ............. ;
b) 96g : 3 = ............;
Bài 8. Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán 1/6 số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
Giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 9. Tính chiều rộng hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật đó là 60m và chiều dài là 40m.
Giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
...............................………………………………………………………………………
4. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 2
Bài 1.
4 x 5 = 20
7 x 8 = 56
45 : 9 = 5
64 : 8 = 8
Bài 2. Trong các số sau: 375, 421, 573, 241, 735, 142
a) Số lớn nhất là số: 735
b) Số bé nhất là số: 142
Bài 3:
Cạnh hình vuông | 8cm | 12cm | 31cm |
Chu vi hình vuông | 8 x 4 = 32 (cm) | 12 x 4 = 48 (cm) | 31 x 4 = 124 (cm) |
Bài 4:
a, Đ
b, S
Bài 5:
6m 3cm < 7m
5m 6cm > 5m
6m 3cm < 630cm
5m 6cm = 506cm
Bài 6.
213 x 3 = 639
208 x 4 = 832
684 : 6 = 114
630 : 9 = 70
Bài 7:
a) 163g + 28g = 191
b) 96g : 3 = 32g
Bài 8:
Số máy bơm đã bán là:
36 x 1/6 = 6 (máy bơm)
Cửa hàng còn lại số máy bơm là:
36 - 6 = 30 (máy bơm)
Đáp số: 30 máy bơm
Bài 9:
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là y
Ta có: y + 40 = 60 => y = 20 (m)
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 20m.
5. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 3
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Tính:
a) 2 × 1 = 3 ☐
5 × 5 = 25 ☐
9 × 3 = 12 ☐
20 × 4 = 80 ☐
b) 2 : 1 = 2 ☐
5 : 5 = 0 ☐
9 : 3 = 3 ☐
20 : 4 = 10 ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Lớp 3A có 9 bàn học, mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
A) 26 học sinh
B) 30 học sinh
C) 36 học sinh
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
5 × 3 + 5 + 5 > 5 × 5
5 × 3 + 5 + 5 = 5 × 5
5 × 3 + 5 + 5 < 5 × 5
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Chu vi hình vuông ABCD là:
60cm ☐
90cm ☐
120cm ☐
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tính: 6 × 4 + 5 =…
A) 54
B) 34
C) 29
D) 30
Câu 6. Đặt tính rồi tính.
417 − 302
139 − 57
452 − 254
Câu 7. Tính
18 : 3 + 3 =
6 × 2 + 18 =
24 : 3 − 2 =
Câu 8. Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy bạn?
Câu 9. Tìm x
x − 248 = 968 − 809
x + 235 = 418 + 184
Câu 10. Điền dấu các phép tính thích hợp vào ô trống giữa các số để có kết quả đúng.
6. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 3
Câu 1.
Phương pháp giải:
Kiểm tra kết quả các phép tính nhân, chia là đúng hay sai rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.
Cách giải:
a) S; Đ; S; Đ;
b) Đ; S; Đ; S.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 bàn: 4 học sinh
9 bàn: ... học sinh?
Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của một bàn nhân với 9.
Cách giải:
Lớp 3A có số học sinh là:
4 x 9 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
Đáp án cần chọn là C) 36 học sinh.
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của hai vế, chú ý thực hiện phép nhân rồi tính tiếp đến các phép tính cộng.
- So sánh rồi điền Đ hoặc S vào các ô trống.
Cách giải:
Lần lượt điền vào ô trống là : S; Đ; S.
Câu 4.
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
Cách giải:
Chu vi hình vuông ABCD là:
30 x 4 = 120 (cm)
Đáp số: 120cm.
Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; S; Đ.
Câu 5.
Phương pháp giải:
Tính giá trị của phép nhân rồi cộng với số còn lại.
Cách giải:
6 × 4 + 5 = 24 + 5 = 29
Đáp án cần chọn là C) 29.
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải:
Câu 7.
Phương pháp giải:
Tính giá trị của phép nhân hoặc phép chia rồi cộng hoặc trừ với số còn lại trong biểu thức.
Cách giải:
18 : 3 + 3
= 6 + 3
= 9
6 × 2 + 18
= 12 + 18
= 30
24 : 3 − 2
= 8 − 2
= 6
Câu 8.
Phương pháp giải:
Tóm tắt
4 tổ: 32 bạn
1 tổ: ... bạn?
Muốn tìm lời giải ta lấy 32 chia cho 4.
Cách giải:
Mỗi tổ có số bạn là:
32 : 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 8 bạn
Câu 9.
Phương pháp giải:
- Đưa về dạng tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng số trừ.
- Đưa về dạng tìm số hạng, lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Cách giải:
a)
x − 248 = 968 − 809
x − 248 = 159
x = 159 + 248
x = 407
b)
x + 235 = 418 + 184
x + 235 = 602
x = 602 − 235
x = 367
Câu 10.
Phương pháp giải:
Đặt các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
Cách giải:
Em có thể tự đặt các phép tính theo một số cách.
7. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 4
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) 234 + x = 165 + 578
Giá trị của x là:
A) 409
B) 499
C) 509
b) x − 125 = 524 − 109
Giá trị của x là:
A) 450
B) 540
C) 560
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Có 40 bông hoa, cắm vào mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được bao nhiêu lọ hoa?
6 lọ ☐
7 lọ ☐
8 lọ ☐
Câu 3. Điền số thích hợp vào ô trống.
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm một số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục. Chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.
A) 630
B) 631
C) 641
Câu 5. Không cần thực hiện phép tính, hãy điền dấu (>,<,=)
a) 9 + 9 + 9 ☐ 9 × 3
b) 6 × 5 + 7 ☐ 6 × 6
Câu 6. Tìm x
a) 4 × x = 72 − 40
b) X: 2 + 2 = 32
Câu 7. Tính:
a) 8 × 6 + 68 =
b) 9 × 5 − 3 =
c) 48: 8: 3 =
d) 54: 6 × 3 =
Câu 8. Hiện nay bố 36 tuổi, gấp 4 lần tuổi Nam. Hỏi 6 năm trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?
Câu 9. Nếu Khuê cho Tú 6 nhãn vở thì số nhãn vở của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Khuê hơn Tú bao nhiêu nhãn vở?
Câu 10. Tính bằng cách nhanh nhất.
10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 =
8. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 4
Câu 1.
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của vế phải.
- Trong phép cộng, muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Trong phép trừ, muốn tìm giá trị số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Cách giải:
a) 234 + x = 165 + 578
234 + x = 743
X = 743 − 234
X = 509
Đáp án cần chọn là C) x = 509
b) X − 125 = 524 − 109
X − 125 = 415
X = 415 − 125
X = 540
Đáp án cần chọn là B) x = 540
Câu 2.
Phương pháp giải:
Tóm tắt
5 bông: 1 lọ
40 bông: ... lọ?
Muốn tìm lời giải ta lấy 40 chia cho 5.
Cách giải:
Cắm được số lọ hoa là:
40: 5 = 8 (lọ)
Đáp số: 8 lọ.
Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; S; Đ.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Tìm số còn thiếu theo chiều từ phải sang trái, dựa vào kết quả đã cho:
- Số nào nhân với 2 được 12, em nhẩm tìm được số cần điền vào ô trống thứ hai.
- Số nào trừ đi 4 thì bằng số vừa tìm được ở ô trống thứ hai, từ đó điền số còn thiếu vào ô trống đầu tiên.
Câu b giải tương tự.
Cách giải:
Câu 4.
Phương pháp giải:
Lần lượt cho chữ số hàng đơn vị bằng 1, 2, 3 rồi tìm các chữ số của hàng chục và hàng trăm.
Cách giải:
Chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị nên lần lượt chọn chữ số hàng đơn vị là 1,2,3,... rồi tìm các chữ số hàng chục, hàng trăm.
Ta có bảng sau:
Đáp án cần chọn là B) 631.
Câu 5.
Phương pháp giải:
- Sử dụng kiến thức tổng gồm n số hạng a thì viết được thành phép tính a x n.
- Và kiến thức: Nếu M > N thì A + M > A + N với A, M, N là các số tự nhiên.
Câu 6. Tìm x:
Phương pháp giải:
- Đưa biểu thức về dạng tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 7. Tính:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì tính nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân và chia thì tính lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
a) 8 × 6 + 68
= 48 + 68
= 116
b) 9 × 5 − 3
= 45 − 3
= 42
c) 48: 8: 3
= 6: 3
= 2
d) 54: 6 × 3
= 9 × 3
= 27
Câu 8.
Phương pháp giải:
- Tìm số tuổi của Nam hiện nay.
- Tìm số tuổi của Nam 6 năm trước.
- Tìm số tuổi của bố 6 năm trước.
- Lấy số tuổi của bố 6 năm trước chia cho số tuổi của Nam 6 năm trước.
Cách giải:
Hiện nay Nam có số tuổi là:
36: 4 = 9 (tuổi)
6 năm trước, Nam có số tuổi là:
9 − 6 = 3 (tuổi)
6 năm trước, bố có số tuổi là:
36 − 6 = 30 (tuổi)
Vậy 6 năm trước tuổi bố gấp tuổi Nam số lần là:
30:3 = 10 (lần)
Đáp số: 10 lần.
Câu 9.
Phương pháp giải:
Theo đề bài ta có sơ đồ
Số vở ban đầu của Khuê nhiều hơn Tú gấp hai lần số vở Khuê đã cho Tú.
Cách giải:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy lúc đầu Khuê có nhiều hơn Tú số nhãn vở là:
6 + 6 = 12 (nhãn vở)
Đáp số: 12 nhãn vở.
Câu 10.
Phương pháp giải:
9. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 5
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Một cửa hàng buổi sáng bán được 245kg gạo như vậy kém số gạo bán buổi chiều là 63kg. Hỏi số gạo bán buổi chiều là bao nhiêu ki-lô-gam?
248kg ☐
308kg ☐
380kg ☐
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Hình bên có:
a) Bao nhiêu hình tam giác?
4 hình tam giác ☐
5 hình tam giác ☐
6 hình tam giác ☐
b) Bao nhiêu hình tứ giác?
3 hình tứ giác ☐
4 hình tứ giác ☐
5 hình tứ giác ☐
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Quyển sách thứ nhất có 286 trang. Số trang sách của quyển sách thứ hai kém số trang của quyển sách thứ nhất 98 trang. Hỏi quyển sách thứ hai có bao nhiêu trang?
A) 198 trang
B) 188 trang
C) 186 trang
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
An ngồi vào bàn bắt đầu học thì kim đồng hồ chỉ số 3, kim phút chỉ số 12. Lúc An học xong bài thì kim giờ chỉ gần số 4, kim phút chỉ số 9. Hỏi An học bài trong bao lâu?
A) 30 phút
B) 35 phút
C) 45 phút
D) 50 phút
Câu 6. Một đàn gà có 148 con gà trống. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 39 con. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con gà mái?
Câu 7. Tính chu vi hình tứ giác ABCD
Câu 8. Tí đi bộ từ nhà đến trường hết 20 phút. Lớp học bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút. Vậy Tí bắt đầu đi từ nhà lúc mấy giờ?
Câu 9. Tính:
40 × 3 − 35 =
120 − 80 + 10 =
Câu 10. Đội Một trồng được 146 cây. Đội Hai trồng được ít hơn đội Một 28 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?
10. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 5
Câu 1.
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Buổi sáng: 245kg
Buổi sáng kém buổi chiều: 63kg
Buổi chiều: ... kg?
Muốn tìm lời giải ta lấy số ki-lô-gam gạo bán được của buổi sáng cộng với 63kg.
Cách giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
245 + 63 = 308 (kg)
Đáp số: 308kg.
Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; Đ; S.
Câu 2.
Phương pháp giải:
a) Đếm các hình tam giác đơn.
Ghép các hình tam giác đơn để tạo thành các hình tam giác lớn hơn rồi đếm tiếp cho đến hết.
b) Ghép hai, ba, bốn .. các hình tam giác để tạo thành các hình tứ giác rồi đếm cho đến hết.
Cách giải:
a) Hình đã cho có các hình tam giác là:ADM; MDB; DBN; NBC; ADB; DBC.
Vậy hình đó có tất cả 6 hình tam giác.
Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; S; Đ.
b) Hình đã cho có các hình tứ giác là:MDNB; ADNB; MDCB; ABCD.
Vậy hình đã cho có 4 hình tứ giác.
Cần điền vào các ô trống lần lượt là: S; Đ; S.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trang sách của quyển thứ hai ta lấy số trang sách của quyển thứ nhất trừ đi 98 trang.
Cách giải:
Quyển sách thứ hai có số trang là:
286 - 98 = 188 (trang)
Đáp số: 188 trang.
Đáp án cần chọn là B) 188 trang.
Câu 4.
Phương pháp giải:
- Xác định vị trí kim giờ và kim phút của mỗi đồng hồ rồi đọc giờ của đồng hồ.
- Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.
Cách giải:
a) S; Đ.
b) Đ; S.
c) Đ; S.
Câu 5.
Phương pháp giải:
- Tìm thời điểm An bắt đầu học bài.
- Tính thời gian trôi qua giữa hai thời điểm: lúc bắt đầu học bài và lúc học bài xong.
Cách giải:
Khi kim đồng hồ chỉ số 3 và kim phút chỉ số 12 là 3 giờ.
Khi kim giờ chỉ gần số 4, kim phút chỉ vào số 9 thì đồng hồ đang chỉ 3 giờ 45 phút.
Từ 3 giờ đến 3 giờ 45 phút là có 45 phút đã trôi qua.
Đáp án cần chọn là C) 45 phút.
Câu 6.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số gà mái ta lấy số gà trống cộng với 39.
Cách giải:
Đàn gà có số con gà mái là:
148+39=187 (con)
Đáp số: 187 con.
Câu 7.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các đoạn thẳng bao quanh hình đó.
Cách giải:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 8 + 6 + 8 = 28 (cm)
Đáp số: 28cm
Cách khác:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
(6 + 8) × 2 = 28 (cm)
Đáp số: 28cm
Câu 8.
Phương pháp giải:
Lấy thời điểm lớp bắt đầu vào học trừ đi thời gian Tí đi bộ từ nhà đến trường.
Cách giải:
Tí bắt đầu đi từ nhà lúc:
7 giờ 30 phút – 20 phút = 7 giờ 10 phút
Đáp số: 7 giờ 10 phút.
Câu 9.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính nhân và phép tính trừ thì tính giá trị phép nhân trước rồi đến phép tính trừ.
- Biểu thức có phép tính cộng và phép tính trừ thì tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
40 × 3 − 35
= 120 − 35
= 85
120 − 80 + 10
= 40 + 10
= 50
Câu 10.
Phương pháp giải:
- Tìm số cây đội Hai trồng được bằng cách lấy số cây đội Một trồng được trừ đi 28 cây.
- Tìm số cây cả hai đội trồng được: Lấy số cây đội Một trồng được cộng với số cây đội Hai trồng được.
Cách giải:
Đội Hai trồng được số cây là:
146 − 28 = 118 (cây)
Cả hai đội trồng được tất cả số cây là:
146 + 118 = 264 (cây)
Đáp số: 264 cây.
11. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 6
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tấm vải xanh dài 142m. Tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải xanh 37m. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu mét?
A) 107m
B) 105m
C) 110m
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Hình bên có:
a) Số hình tam giác là:
3 hình ☐ 4 hình ☐ 5 hình ☐
b) Số hình tứ giác là:
1 hình ☐ 2 hình ☐ 3 hình ☐
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm x: x : 6 = 6 + 1
A) X = 6
B) X = 36
C) X = 42
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Có 185kg đường. Đã bán đi 140kg.
a) Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam?
50kg ☐ 45kg ☐ 60kg ☐
b) Số đường còn lại chia đều vào 5 túi bằng nhau. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
10kg ☐ 8kg ☐ 9kg ☐
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Đồng hồ chỉ:
a) 4 giờ 15 phút ☐
b) 4 giờ kém 15 phút ☐
c) 3 giờ 90 phút ☐
d) 3 giờ 45 phút ☐
Câu 6. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Hình bên có ….. hình tam giác là …..; có ….. hình tứ giác là …..
b) Chu vi tứ giác ABCD là: …..
Câu 7. Một chị công nhân dệt khăn mặt, chị bắt đầu dệt lúc 8 giờ đến 12 giờ thì nghỉ. Mỗi giờ chị dệt được 40 chiếc khăn. Hỏi chị dệt được tất cả bao nhiêu chiếc khăn mặt?
Câu 8. Tính tổng sau bằng cách thuận tiện nhất.
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 =
Câu 9. Bốn xe xích lô có 12 bánh xe. Hỏi 8 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe?
Câu 10. Điền dấu phép tính đã cho vào ô trống để có kết quả đúng.
a) Điền dấu +;−+;−
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
b) Điền dấu ×;:
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
12. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 6
Câu 1.
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Tấm vải xanh: 142m
Tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải xanh: 37m
Tấm vải đỏ: ... m?
Độ dài tấm vải đỏ bằng độ dài tấm vải xanh trừ đi 37m.
Cách giải:
Tấm vải đỏ dài số mét là:
142 - 37 = 105 (m)
Đáp số: 105 m.
Đáp án cần chọn là B) 105m.
Câu 2.
Phương pháp giải:
- Đếm số hình tam giác đơn.
- Ghép các hình để tạo thành hình tam giác to hơn rồi đếm tiếp cho đến hết.
Đếm số hình tứ giác cũng thực hiện tương tự.
Cách giải:
a) Hình bên có các hình tam giác là: Hình 1; 2; 3; 1+2; 3+4.
Vậy hình đó có 5 hình tam giác.
Cần điền vào các ô trống lần lượt là: S; S; Đ.
b) Hình bên có các hình tứ giác là: Hình 4; 2+3; 1+2+3+4.
Vậy hình bên có 3 hình tứ giác.
Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; S; Đ.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
X : 6 = 6 + 1
X : 6 = 7
X = 7 × 6
X = 42
Đáp án cần chọn là C) x = 42
Câu 4.
Phương pháp giải:
- Khối lượng đường còn lại bằng khối lượng đường có ban đầu trừ đi khối lượng đường đã bán.
- Khối lượng của mỗi túi bằng khối lượng đường còn lại vừa tìm được chia cho 5.
Cách giải:
a) Còn lại số ki-lô-gam đường là:
185 - 140 = 45 (kg)
Đáp số: 45kg.
Cần điền vào ô trống là: S; Đ; S.
b) Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là:
45: 5 = 9 (kg)
Đáp số: 9 kg.
Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; S; Đ.
Câu 5.
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ đồng hồ đang chỉ theo hai cách (giờ đúng và giờ kém).
Cách giải:
Đồng hồ có kim giờ chỉ gần số 4; kim phút chỉ vào đúng số 9. Vậy đồng hồ đang chỉ 3 giờ 45 phút hay 4 giờ kém 15 phút.
Cần điền vào các ô trống lần lượt là: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Đếm số hình tam giác, tứ giác tương tự bài 2.
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh bao quanh của hình đó.
Cách giải:
a) Hình bên có 6 hình tam giác là AND, AMN, MBC, MCE, MCN, ECN; có 6 hình tứ giác là AMND, AMCN, MBCE, MBCN, ABCN, ABCD
b) Chu vi tứ giác ABCD là:
13 + 14 + 13 + 14 + 7 + 6 = 67 (cm).
Câu 7.
Phương pháp giải:
- Tim số giờ chị công nhân đó dệt khăn.
- Tìm số chiếc khăn chị dệt được bằng cách lấy số khăn dệt trong một giờ nhân với số giờ.
Cách giải:
Thời gian chị công nhân dệt khăn là:
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
Mỗi giờ chị dệt được 40 chiếc khăn vậy 4 giờ chị dệt được tất cả số chiếc khăn là:
40 × 4=160 (chiếc)
Đáp số: 160 chiếc.
Câu 8.
Phương pháp giải:
Nhóm các số và phép tính để tạo thành các số tròn chục.
Cách giải:
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
= (1 + 19) +(3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 20 x 5
= 100
Câu 9.
Phương pháp giải:
Tóm tắt
4 xe: 12 bánh
8 xe: ... bánh ?
- Tìm số bánh xe của một xe.
- Tìm số bánh xe của 8 xe.
Cách giải:
Một xe xích lô có số bánh là:
12: 4 = 3 (bánh)
8 xe xích lô có số bánh là:
8 × 3 = 24 (bánh)
Đáp số: 24 bánh.
Cách khác:
8 xe gấp 4 xe số lần là:
8 : 4 = 2 (lần)
8 xe xích lô có số bánh là:
12 × 2 = 24 (bánh)
Đáp số: 24 bánh
Câu 10.
Phương pháp giải:
Đặt phép tính thích hợp vào ô trống, tính giá trị, nếu kết quả bằng 4 thì đó là cách cần tìm.
Cách giải:
a) Điền dấu +;−
2 + 2 + 2 − 2 = 4
2 + 2 − 2 + 2 = 4
2 − 2 + 2 + 2 = 4
b) Điền dấu ×;:
2 × 2 × 2: 2 = 4
2 × 2: 2 × 2 = 4
2: 2 × 2 × 2 =4
13. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 7
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 6 × 8 + 15 = 53
b) 12 × 4 + 5 = 53
c) 23 × 3 − 9 = 60
d) 12 × 6 − 9 = 60
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Lớp 3A xếp thành 6 hàng, mỗi hàng có 7 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
A) 36 học sinh
B) 40 học sinh
C) 42 học sinh
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 12 × 3 > 12 + 12 + 12 + 12
b) 12 × 3 = 12 + 12 + 12 + 12
c) 12 × 3 <12 + 12 + 12 + 12
Câu 4. Viết số thích hợp vào ô trống
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Giá trị x của biểu thức x : 4 = 25 là:
80 ☐ 90 ☐
100 ☐ 110 ☐
Câu 6. Đặt tính rồi tính
a) 34 × 2
b) 21 × 4
b) 15 × 6
d) 12 × 6
Câu 7. Tìm x
a) X − 142 = 16 × 3
b) x + 245 = 708 − 189
Câu 8. Có 6 bao gạo và 7 bao ngô. Mỗi bao nặng 50kg. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô (giải bằng hai cách)?
Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống.
Câu 10. Một năm có 12 tháng. Hỏi 5 năm có bao nhiêu tháng?
14. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 7
Câu 1.
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì em tính phép nhân trước rồi thực hiện cộng, trừ sau.
Cách giải:
Ta có:
a) 6 x 8 + 15 = 48 + 15 = 63
b) 12 x 4 + 5 = 48 + 5 = 53
c) 23 x 3 - 9 = 69 - 9 = 60
d) 12 x 6 - 9 = 72 - 9 = 63
Cần điền vào các ô trống lần lượt là: a) S; b) Đ; c) Đ; d) S.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số học sinh ta lấy số học sinh của một hàng nhân với số hàng.
Cách giải:
Lớp 3A có số học sinh là:
7 x 6 = 42 (học sinh)
Đáp số: 42 học sinh.
Đáp án cần chọn là C) 42 học sinh.
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của hai vế rồi so sánh.
- Điền Đ hoặc S vào ô thích hợp.
Câu 4. Viết số thích hợp vào ô trống
Phương pháp giải:
Đếm cách 6 đơn vị theo chiều tăng dần rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
Cách giải:
Câu 5.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
X : 4 = 25
X = 25 × 4
X = 100
Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; S; Đ; Đ.
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Câu 7.
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Cách giải:
a) x − 142 = 16 ×3
X − 142= 48
X = 48 + 142
X = 190
b) x + 245 = 708 − 189
X + 245 = 519
X = 519 − 245
X = 274
Câu 8.
Phương pháp giải:
Cách 1: Tìm khối lượng của 6 bao gạo bằng cách lấy 50 x 6.
Tìm khối lượng của 7 bao ngô bằng cách lấy 50 x 7.
Tìm tổng hai kết quả vừa tìm được.
Cách 2: Tính tổng số bao ngô và gạo.
Tính khối lượng của cả ngô và gạo bằng cách lấy 50 nhân với tổng số bao vừa tìm được.
Cách giải:
Cách 1:
6 bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
6 × 50 = 300(kg)
7 bao ngô nặng số ki-lô-gam là:
7 × 50 = 350(kg)
Có tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là:
300 + 350 = 650(kg)
Đáp số: 650kg
Cách 2:
Tổng số bao gạo và bao ngô là:
6 + 7 = 13 (bao)
Mỗi bap gạo và bao ngô đều nặng 50kg. Có tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là:
13 × 50 = 650(kg)
Đáp số: 650kg
Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tìm các số còn thiếu theo chiều từ phải sang trái, nhẩm dựa vào kết quả đã cho.
Cách giải:
Câu 10.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số tháng trong năm năm ta lấy 12 nhân với 5.
Cách giải:
5 năm có số tháng là:
12 × 5 = 60 (tháng)
Đáp số: 60 tháng.
15. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 8
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm số có hai chữ số biết tích các chữ số của số đó là 0 và tổng các chữ số đó là 8.
A) 71
B) 62
C) 80
D) 88
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Tìm x:
a) 6 × x = 6 × 3 + 6 + 6 +6
X = 4 ☐
X = 5 ☐
X = 6 ☐
b) 6 × x = 6 × 8 − 6
X = 5 ☐
X = 6 ☐
X = 7 ☐
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 3 tấm vải dài 24m. Hỏi 11 tấm vải như thế dài bao nhiêu mét?
A) 80m
B) 88m
C) 90m
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 12 × 6 + 0 > 18 × 4 − 0 ☐
b) 12 × 6 + 0 = 18 × 4 − 0 ☐
c) 12 × 6 + 0 < 18 × 4 − 0 ☐
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống.
Câu 6. Tính:
a) 24 × 3 + 128=
b) 61 × 7 − 177=
c) 73 × 3 + 81 =
Câu 7. Tìm x
a) 42 × 3 − x = 78
b) 34 × 4 + x = 215
Câu 8. Có 6 túi đường cân nặng 30kg. Hỏi 18 túi đường như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (giải bằng 2 cách)
Câu 9. Điền số tròn trăm vào ô trống biết rằng hình giống nhau có số giống nhau.
Câu 10. Cho phép nhân 23 × 4
Nếu tăng thừa số thứ hai thêm 2 đơn vị thì tích tăng thêm bao nhiêu?
16. Đáp án Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 8
Câu 1.
Phương pháp giải :
- Vận dụng kiến thức : a x b = 0 khi a = 0 hoặc b= 0 và các dữ kiện về tổng của hai chữ số để tìm số có hai chữ số thỏa mãn đề bài.
Cách giải:
Ta có: Tích của hai số bằng 0 nên một trong hai chữ số phải bằng 0, mà chữ số hàng chục luôn khác 0 nên chữ số hàng đơn vị bằng 0.
Mà tổng hai chữ số bằng 8 nên chữ số hàng chục là 8.
Vậy số có hai chữ số thỏa mãn bài toán là 80.
Đáp án cần chọn là C) 80.
Câu 2.
Phương pháp giải:
a, - Viết vế phải thành phép nhân có một thừa số bằng 6.
- Từ đó tìm giá trị của x.
b, Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; S; Đ.
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Tìm độ dài của một tấm vải bằng cách lấy 24 chia cho 3.
- Tìm độ dài của 11 tấm vải bằng cách lấy độ dài một tấm vải vừa tìm được nhân với 11.
Cách giải:
Một tấm vải dài số mét là:
24 : 3 = 8 (m)
11 tấm vải như thế dài số mét là:
8 x 11 = 88 (m)
Đáp số: 88 m.
Đáp án cần chọn là B) 88m.
Câu 4.
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của hai vế rồi so sánh.
- Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng; trừ thì ta làm phép tính nhân trước rồi mới làm phép tính cộng, trừ.
Cần điền vào các ô trống như sau : a) S; b) Đ; c) S.
Câu 5.
Phương pháp giải :
Tính giá trị các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.
Cách giải:
Câu 6.
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta tính phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ.
Câu 7.
Phương pháp giải:
- Tìm giá trị của các phép tính nhân.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Câu 8.
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tính khối lượng của một túi đường.
- Tính khối lượng của 18 túi đường.
Cách 2:
- Tìm 18 túi gấp 6 túi bao nhiêu lần.
- Lấy 30 nhân với số lần vừa tìm được.
Cách giải:
Cách 1:
Mỗi túi đường nặng số ki-lô-gam là:
30 :6 = 5 (kg)
18 túi đường nặng số ki-lô-gam là:
18 × 5=90 (kg)
Đáp số: 90 kg
Cách 2:
18 túi đường gấp số lần 6 túi đường là:
18 : 6 = 3 (lần)
18 túi đường nặng số ki-lô-gam là:
30 × 3 = 90 (kg)
Đáp số: 90 kg
Câu 9.
Phương pháp giải :
- Số tròn trăm là các số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.
- Nhẩm tìm các số tròn trăm có tổng bằng số đã cho, chú ý hình giống nhau thì viết số có giá trị bằng nhau.
Cách giải:
Câu 10.
Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của phép nhân 23×4
- Tăng thừa số thứ hai thêm 2 đơn vị rồi tìm giá trị của phép nhân mới.
- Lấy tích mới trừ tích cũ.
Cách giải:
Cách 1:
Tích lúc ban đầu:
23 × 4= 92
Thừa số thứ hai sau khi tăng thêm 2 đơn vị:
4 + 2 = 6
Tích lúc sau:
23 × 6 = 138
Tích tăng thêm là:
138 − 92 = 46
Đáp số: 46.
Cách 2:
Khi tăng thêm 2 đơn vị cho thừa số thứ hai thì tích tăng thêm 2 lần của thừa số thứ nhất.
Vậy tích tăng thêm là: 23 × 2 = 46
Đáp số: 46
VnDoc.com muốn gửi đến các thầy cô và đến quý phụ huynh cùng các em học sinh Bộ 08 đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 được biên soạn tâm huyết, do VnDoc sưu tầm và tổng hợp lại từ các đề lẻ trong cả nước, giúp các em nắm chắc toàn bộ các kiến thức đã được học.
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán 3 hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ.