Các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm của giáo viên

Chế độ tiền lương của giáo viên các trường công lập bao gồm tiền lương theo bậc và các khoản phụ cấp khác. Vậy ngoài tiền lương theo bậc thì giáo viên đóng bảo hiểm như thế nào? Đối với giáo viên, các khoản phụ cấp nào phải tính đóng bảo hiểm xã hội, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Căn cứ đóng các loại bảo hiểm

Căn cứ khoản 1 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khoản 1 Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008, khoản 1 Điều 58 Luật Việc làm 2013 thì:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Như vậy, đối với giáo viên các trường công lập, ngoài tiền lương theo bậc thì chỉ có phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên được tính đóng bảo hiểm.

Phụ cấp thâm niên (được hưởng đến 01/7/2022)

Tại Điều 3 Nghị định 54/2011/NĐ-CP quy định như sau:

Nhà giáo đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%.

Tuy nhiên, theo Công văn 8982 ngày 27/7/2020, giáo viên sẽ chỉ được hưởng phụ cấp thâm niên đến 01/7/2022, sau đó sẽ không còn chế độ phụ cấp thâm niên nữa.

Phụ cấp chức vụ

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Mức lương cơ sở 2021 là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

- Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục được quy định tại Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐTnhư sau:

Cơ sở giáo dục

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp

Ghi chú

Trường trung học phổ thông

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

0,70

0,60

0,45

0,55

0,45

0,35

Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,25

0,15

Trường trung học cơ sở

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

0,55

0,45

0,35

0,45

0,35

0,25

Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

0,15

Trường tiểu học

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

0,50

0,40

0,30

0,40

0,30

0,25

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

0,15

Trường mầm non

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

0,50

0,35

0,35

0,25

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

0,15

Trên đây là nội dung chi tiết của Các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm của giáo viên. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên

Đánh giá bài viết
1 878
Sắp xếp theo

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm