Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019 - 2020

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019 - 2020 bao gồm các kiến thức trọng tâm, hệ thống lại toàn bộ bài học trong chương trình học kì 1 lớp 4 Khoa học cho các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo ôn tập.

Đề cương ôn thi học kì 1 Khoa học 4

Phần 1

1. Những cơ quan nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?

a. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.

b. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn.

c. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn.

d. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, khí quản.

2. Để duy trì sự sống, con người, động vật, thực vật cần những điều kiện gì?

a. Không khí, nước, thức ăn.

b. Không khí, nước, thức ăn, nhiệt độ.

c. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng.

d. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ.

3. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải ra những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?

a. Quá trình trao đổi chất.

b. Quá trình hô hấp.

c. Quá trình tiêu hóa.

d. Quá trình bài tiết.

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

A. Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh huyết áp cao, tim mạch

B. Không nên ăn chất béo có nguồn gốc động vật vì trong chất béo này có chứa chất gây xơ vữa thành mạch máu

C. Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể

5. Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp

- Chọn thức ăn .............................., .............................., có giá trị dinh dưỡng

- Dùng ............................... để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn

- Thức ăn được ................................ nên ăn ngay

- Thức ăn chưa dùng hết phải.......................... đúng cách

6. Cần phải ăn uống như thế nào để phòng tránh được bệnh suy dinh dưỡng

a. Ăn đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt ăn muối có bổ sung i ốt.

b. Ăn uống hợp lý, rèn thói quen ăn điều độ, ăn chậm nhai kỹ; năng rèn luyện, vận động, đi bộ và tập thể dục thể thao.

c. Ăn uống đầy đủ, đề phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh tiêu chảy và các bệnh đường ruột khác.

d. Ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào.

7. Hãy điền chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uống đối với sức khoẻ:

a. Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện, vận động.

b. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái.

c. Trẻ em không được ăn uống đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.

d. Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi.

8. Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là:

a. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi lạ.

b. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.

c. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.

d. Thức ăn được nấu chín; nấu xong nên ăn ngay.

e. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.

9. Hãy điền các từ sau đây vào chỗ (......) trong các câu dưới đây cho phù hợp.

Ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây

a) Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên...... vào không khí.

b) .......... bay lên cao, gặp lạnh............. thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ......

c) Các .............. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.

10. Tính chất nào sau đây không phải là của nước

a. trong suốt

b. có hình dạng nhất định

c. không mùi

d. hòa tan được một số chất

11. Khi thấy cơ thể có biểu hiện bị bệnh em cần phải làm gì?

.....................................................................................................................................

12. Thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm?

....................................................................................................................................

Đáp án Phần 1

1/ Ý c

2/ Ý d

3/ Ý a

4/ Điền Đ, S, Đ

5/ Thứ tự

- tươi, sạch

- nước sạch

- nấu chín

- bảo quản

6/ Ý a 7/ Đ, S, Đ, S 8/ Ý b

9/ Ý 1: bay hơi; Ý 2: Theo thứ tự: hơi nước; ngưng tụ; đám mây; Ý 3: giọt nước.

10/ ý b

Câu 11

Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh, em cần báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị.

Câu 12

- Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.

- Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.

Phần 2

Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?

A. Quá trình trao đổi chất

B. Quá trình hô hấp

C. Quá trình tiêu hóa

D. Quá trình bài tiết

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?

A. Xây dựng cơ thể mới

B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min: A, D, E, K

C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.

D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống

Câu 3: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?

A. Cá.

B. Thịt gà.

C.Thịt bò.

D. Rau xanh.

Câu 4: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?

A.Trứng.

B. Vừng.

C. Dầu ăn.

D. Mỡ động vật.

Câu 5: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:

A. Giữ vệ sinh ăn uống

B. Giữ vệ sinh cá nhân

C. Giữ vệ sinh môi trường.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 6: Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần:

A. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.

B. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.

C. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

D. Không cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là của nước:

A. Trong suốt.

B. Có hình dạng nhất định.

C. Không mùi.

D. Chảy từ cao xuống thấp.

Câu 8: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là:

A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước.

B. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước.

C. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất.

D. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại.

Câu 9: Không khí có những tính chất gì?

A. Không màu, không mùi, không vị.

B. Không có hình dạng nhất định.

C. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.

D. Không màu, không mùi, không vị. Không có hình dạng nhất định. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.

Câu 10: Trong không khí có những thành phần nào sau đây:

A. Khí ô- xi và khí ni- tơ.

B. Khí ô- xi và khí ni- tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.

C. Khí ô- xi, khí ni- tơ và khí các- bô- níc.

D. Khí ô- xi

Câu 11: Em phải làm gì để phòng bệnh béo phì?

Câu 12: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất nêu một ví dụ)

Nước chảy từ trên cao xuống:..........................................................................

Nước có thể hòa tan một số chất.......................................................................

Câu 11

- Ăn uống hợp lí, rèn thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

- Năng vận động thân thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.

Câu 12: Không có đáp án cụ thể, tùy theo sự liên hệ thực tế của học sinh, nếu đúng

Đáp án phần 2

Câu 1

Câu 2

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

a

a

b

d

d

b

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

d

a

d

b, c

Phần 3

Câu 1. Để phòng tránh tai nạn đuối nước, cần:

a. Lội qua suối khi trời mưa lũ giông bão.

b. Chơi đùa gần ao, hồ sông suối.

c. Không đậy nắp các chum vại, bể nước.

d. Tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

Câu 2. Để tránh tai nạn đuối nước, không nên:

a. Chơi đùa gần ao, hồ sông suối.

b. Chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy.

c. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời giông bão.

d. Chỉ bơi và tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

Câu 3. Để tiết kiệm nước, không nên:

a. Khóa ngay vòi nước khi không sử dụng

b. Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, bị rò rỉ.

c. Để nước chảy tràn không khóa máy.

d. Uống nước, lấy nước vào cốc xong khóa ngay vòi nước..

Câu 4. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?

a. Quá trình trao đổi chất.

b. Quá trình tiêu hóa.

c. Quá trình hô hấp.

c. Quá trình bài tiết.

Câu 5. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan : tiêu hóa, hô hấp, bài tiết , tuần hoàn ngừng hoạt động?

a. Cơ thể mệt mỏi

b. Cơ thể bình thường

c. Cơ thể sẽ chết

d. Cơ thể khoẻ mạnh

Câu 6. Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện?

a. cơ quan hô hấp

b. Cơ quan tiêu hóa

c. Cơ quan tuần hoàn

d, Cơ quan bài tiết.

Câu 7. Điền các từ : Trao đổi chất ; thức ăn, nước uống, không khí ; chất thừa, cặn bã vào chỗ chấm sao cho phù hợp.

Trong quá trình sống, con người lấy …………..…., ………..………., ……..……..…

từ môi trường và thải ra môi trường những ……………….…., ………………… quá trình đó gọi là quá trình …………………………………

Câu 8. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cần:

a. Vệ sinh ăn uống

b. Vệ sinh cá nhân

c. Vệ sinh môi trường

c. Tất cả các ý trên

Câu 9. Những bệnh nào có thể lây qua đường tiêu hóa?

a. Tiêu chảy, tả. lị

b. ho , sốt, tiêu chảy

c. Tả, cao huyết áp, tim mạch

d. Viêm họng, sâu răng, lị

Câu 10. Nguyên nhân gây ra các bệnh đường tiêu hóa là:

a. Rửa tay trước khi ăn, ăn thức ăn đã nấu chín

b. Uống nước lã, ăn thức ăn không đảm bảo vệ sinh.

c. Không ăn thức ăn ôi thiu, xử lí phân rác thải đúng cách.

d. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, diệt ruồi.

Câu 11. Để phòng các bệnh đường tiêu hóa cần giữ vệ sinh cá nhân như thế nào?

a. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn.

b. Chỉ rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đi đại tiện.

c. Chỉ rửa tay bằng nước sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

d. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

Câu 12. Nguyên nhân gây ra bệnh còi xương là do thiếu:

A. Vi- ta- min C

C. Vi- ta- min A

B. Vi- ta- min D

D. Sắt

Câu 13. Tính chất của không khí khác với tính chất của nước là:

A. Không mùi, không vị.

C. Không có hình dạng nhất định

B. Có thể bị nén lại hoặc dãn ra.

D. Không màu

Câu 14. Khí nào duy trì sự cháy?

A. Ô- xi

C. Ni- tơ

B. Các- bô- níc

D. Ni- tơ và ô- xi

Câu 15. Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì là:

A. Ăn ít, hoạt động nhiều.

B. Ăn uống không điều độ, hoạt động ít.

C. Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều

D. Tất cả các ý trên.

Tham khảo toàn bộ nội dung đề cương tại file tải về.

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019 - 2020  phần Trắc nghiệm và Tự luận bao gồm nội dung ôn tập của từng bài học trong chương trình Khoa học lớp 4 học kì 1, khái quát và hệ thống tất cả các kiến thức cho các em học sinh tham khảo chuẩn bị cho bài thi cuối học kì đạt kết quả cao.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
88
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học

    Xem thêm