Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 2

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 2 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Tiếng Việt 2 hiệu quả. Đề thi cuối học kì 1 lớp 2 có đáp án đi kèm, giúp thầy cô và các bậc phụ huynh hướng dẫn các bé ôn tập một cách chủ động và linh hoạt nhất. Mời các bạn tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 2 dưới đây.

1. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

1. Kiến thức tiếng Việt, văn học

Số câu

1

Câu1

1

câu 4

1

câu 5

3

Số điểm

0,5

0,5

1,0

2,0

2. Đọc

a) Đọc thành tiếng

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

2,0

b) Đọc hiểu

Số câu

1

Câu 2

1

câu 3

2

Số điểm

0,5

0,5

1,0

3. Viết

a) Chính tả

Số câu

1

1

Số điểm

2,0

2,0

b) Đoạn, bài

Số câu

1

1

Số điểm

3,0

3,0

4. Nghe – nói

(kết hợp trong đọc và viết chính tả)

Tổng

Số câu

2

1

2

1

1

1

1

5

2

2

Số điểm

1,0

1,0

1,5

2,0

1,0

3,0

1,0

3,0

5,0

2,0

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra đọc:

I/ Đọc thành tiếng: (2đ)

- Học sinh bốc thăm 1 trong 3 bài (đọc 1 đoạn 50- 60 tiếng trong các bài sau) và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu:

1/ Sự tích cây vú sữa (tr 30)

2/ Bông hoa niềm vui (tr 44)

3/ Câu chuyện bó đũa (tr 57)

II/ Đọc thầm và làm bài tập: (3đ)

Bông hoa Niềm Vui

Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.

Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng.

1/ Sáng sớm tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì? (M1 =0,5đ)

a. Ngắm hoa.

b. Hái hoa.

c. Tưới hoa.

2/ Chi muốn tặng bông hoa Niềm Vui cho ai? (M1 = 0,5đ)

a. Tặng cho bố.

b. Tặng cho mẹ.

c. Tặng cho cô.

3/ Trong câu “Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn”.Từ nào là từ chỉ hoạt động?(M2 = 0,5đ)

a. Định hái.

b. Chần chừ.

c. Giơ tay.

4/ Từ “ màu xanh” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm? (M2 = 0,5đ)

a. Chỉ sự vật.

b. Chỉ đặc điểm.

c. Chỉ hoạt động.

Câu 5. Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?(M4 = 1đ)

……………………………………………….

B. Tự luận.

6. Chính tả (Nghe – viết): (M2 = 2đ)

Quà của bố

Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo…

7. Tập làm văn: (M3 = 3đ)

Viết 1 đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau:

a/ Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?

b/ Nói về từng người trong gia đình em?

c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

A/ Kiểm tra đọc:

I/ Đọc thành tiếng: (2đ)

- Học sinh bốc thăm đọc trôi trảy, ngắt nghỉ hơi đúng 1 đoạn (1,5đ), trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu ra (0,5đ).

- Học sinh đọc sai hoặc chậm thì tùy vào trường hợp mà giáo viên cho điểm.

II/ Đọc thầm và làm bài tập:(3đ)

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng.

1/ b ; 2/ a ; 3/ c ; 4/ b

B/ Kiểm tra viết:

I/ Chính tả: (Nghe – viết) (2đ)

Học sinh viết đúng đạt 2đ, sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.

II. Tập làm văn: (3 điểm)

- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ: 6 điểm.

Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5,5 - 5 - 4,5 - 4…..

Gợi ý:

a) Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai?

b) Nói về từng người trong gia đình em?

c) Em yêu quý từng người trong gia đình em như thế nào?

Bài làm tham khảo:

Gia đình em gồm bốn người, đó là: bố mẹ em, chị gái em và em. Bố em năm nay 45 tuổi, là một kỹ sư chế tạo máy. Mẹ em là một bác sĩ nha khoa giỏi. Chị gái em đang học lớp 6, trường THCS Đức Giang. Còn em đang học lớp 2, Trường Tiểu học Ngọc Thụy. Em rất yêu gia đình mình.

................................................

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 2 dành cho các em học sinh tham khảo củng cố cách làm bài, củng cố kiến thức lớp 2, chuẩn bị cho bài thi giữa và bài thi cuối học kì 1 lớp 2 đạt kết quả cao tất cả các môn: Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2.

Đề thi học kì 1 lớp 2 được tải nhiều nhất:

Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 môn Toán:

Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 môn Tiếng Việt:

Đề thi học kì 1 lớp 2 Hay chọn lọc:

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm