Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử - Địa Lý năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử - Địa Lý
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử - Địa Lý năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 là đề thi định kì cuối học kì 1 môn Sử, Địa lớp 4 có đáp án và bảng ma trận đề thi kèm theo. Đề thi gồm 2 phần: trắc nghiệm, tự luận với nội dung bám sát chương trình học giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các thầy cô cùng các em tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 - Địa lý
I. LỊCH SỬ
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng.
Đinh Bộ Lĩnh có công gì?
A. Lập nước Âu Lạc
B. Dời kinh đô ra Thăng Long
C. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
D. Chỉ huy kháng chiến đánh quân
Câu 2. Nối ý ở cột A cho phù hợp với cột B.
A | B | |
a. Khoảng 700 TCN | 1. Nhà Lý rời đô ra Thăng Long | |
b. Năm 1010 | 2. Nước Văn Lang ra đời | |
c. Năm 938 | 3. Khởi nghĩa Bạch Đằng |
Câu 3. Vị vua nào đặt tên nước ta là Đại Việt?
A. Lý Thái Tổ
B. Lý Huệ Tông
C. Lý Nhân Tông
D. Lý Thánh Tông
Câu 4. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất có ý nghĩa gì?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Tại sao vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. ĐỊA LÝ
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ thấp, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 2. Chọn từ in nghiêng trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Đất ba zan ở Tây Nguyên…….............….., phì nhiêu,….....................…..cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như…………………………………………………................................................................................................
(cao su, hồ tiêu, chè…, tơi xốp, thuận lợi)
Câu 3. Em hãy ghi chữ Đ vào trước ý trả lời đúng.
Làng Việt cổ ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm sau:
Thường có luỹ tre xanh bao bọc.
Một làng có một ngôi đình thờ thành hoàng.
Một số làng còn có đền, chùa, miếu…
Nhà ở của người dân là nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa, gỗ.
Câu 4. Vì sao Đà Lạt được trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh?
....................................................................................................................................................................................................
Câu 5. Em hãy nêu vai trò của biển nước ta đối với sản xuất và đời sống?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
>> Tham khảo: Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2018 - 2019
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4
A. LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào C
Câu 2. (1 điểm) Học sinh nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Câu 3.(1 điểm) Khoanh vào A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 4.
- Nền độc lập được giữ vững. (0,5 điểm)
- Đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh dân tộc. (0,5 điểm)
Câu 5. (1 điểm)
Vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô:
Vì vua thấy đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, rất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt. Muốn cho con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống ấm no. Nên vua lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô.
B. ĐỊA LÍ
Câu 1. (1 điểm) khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Câu 2. (1 điểm) Đất ba dan ở Tây Nguyên tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, chè…
Câu 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 4. (1 điểm) Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm nên thích hợp trồng rau, hoa, quả xứ lạnh.
Câu 5. - Đền Khánh Vân diễn ra vào 18/2 âm lịch.
- Tưởng nhớ vị tướng quân Vi Hùng Thắng.
HS trả lời đúng mỗi phần được 0.5 điểm
Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN) | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
2. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
3. Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
4. Nước Đại Việt thời Lý (từ năm 1009 đến năm 1226) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||||||
5. Nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400) | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
6. Thành phố Đà Lạt | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Trung du Bắc Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Tây Nguyên | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
10. Liên hệ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | |||
Số điểm | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 |
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.