Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Đắk Lắk năm học 2019 - 2020
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Đắk Lắk năm học 2019 - 2020 có đáp án đi kèm, hướng dẫn các em học sinh ôn tập, luyện tập kỹ năng đọc, viết môn Tiếng Việt lớp 4 giúp cho kì thi học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Tài liệu học tập lớp 4 để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4.
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Theo Thông tư 22
- 04 đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 có đáp án
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Đắk Lắk năm học 2020 - 2021
1. Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN LĂK TRƯỜNG TH TRẦN VĂN ƠN Họ và tên:……………………lớp 4.. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng việt - Lớp 4 Năm học 2019- 2020 Thời gian: 40 phút |
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)
Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm: Đọc và trả lời câu hỏi một đoạn văn hoặc đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học từ tuần 01 đến tuần 16 (SGK Tiếng việt lớp 4/ tập 1)
2. ĐỌC HIỂU (7 điểm)
Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
(Theo Tạ Duy Anh)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. (0,5 điểm) Chi tiết tiết nào tả cánh diều?
A. Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh diều
B. Cánh diều mềm mại như cánh bướm
C. Đám trẻ mục đồng hò hét thả diều thi
D. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
Câu 2 (0,5 điểm) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ niềm vui lớn nào?
A. Cánh diều mang theo nỗi khát khao. B. Tiếng sao diều vi vu trầm bổng.
C. Các bạn hò hét nhau thả diều thi. D. Bầu trời đẹp như thảm nhung.
Câu 3 (1 điểm) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ ước mơ đẹp gì?
A. Các bạn ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh.
B. Các bạn sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
C. Các bạn được nâng lên từ những cánh diều.
D. Các bạn có cảm giác như đang trôi trên dải ngân hà.
Câu 4 (1 điểm) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
A. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ
B. Cánh diều khơi gợi ước mơ đẹp cho tuổi thơ
C. Cánh diều đem đến niềm vui cho tuổi thơ
D. Cánh diều ôn lại kỉ niệm cho tuổi thơ
Câu 5 (1 điểm) Trong câu ‘‘Chú bé rất ham thả diều’’, từ nào là tính từ?
A. Ham B. Chú bé C. Diều D. Thả
Câu 6. (1 điểm) Từ "trẻ" trong câu "Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta." thuộc từ loại nào?
A. Động từ B. Danh từ C. Tính từ D. Cụm tính từ
Câu 7. (1 điểm) Tìm và ghi lại các từ láy có trong câu sau:
“Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ở ngoài cánh đồng.”
Các từ láy là: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Câu 8 (1 điểm) Viết tiếp vị ngữ vào chỗ chấm để có câu kể Ai làm gì?
a. Vào giờ ra chơi, các bạn học sinh……………………………………………………………
b. Kì nghỉ hè năm trước, gia đình em…………………………………………………………..
B . KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Kéo co (từ Làng Tích Sơn thuộc xã Vĩnh Yên ... đến hết )/ SGK TV4 - Tập 1-Trang 156
2. Tập làm văn (7 điểm)
Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất .
2. Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | B | C | A | B | A | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 7. (1 điểm)
Các từ láy là: Sung sướng, mới mẻ
Câu 8 (1 điểm)
HS viết đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm ( Tùy cách diễn đạt của mỗi học sinh)
Ví dụ:
a. Vào giờ ra chơi, các bạn học sinh chơi nhảy dây
b . Kì nghỉ hè năm trước, gia đình em được đi du lịch.
B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết: (3 điểm)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 3 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (7 điểm)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 7 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
--------------------------
Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Đắk Lắk năm học 2019 - 2020, mời các bạn tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.