Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm học 2018 - 2019
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm học 2018 - 2019 bao gồm đáp án và ma trận đề thi chi tiết chuẩn theo các mức độ nhận thức trong chương trình Vật lý 6. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý này sẽ giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh.
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6
A/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I/ Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn.
a. Khối lượng của vật tăng
b. Khối lượng của vật giảm
c. Khối lượng riêng của vật giảm
d. Khối lượng riêng của vật tăng
Câu 2: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể?
a. Nhiệt kế rượu
b. Nhiệt kế thủy ngân.
c. Nhiệt kế y tế.
d. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu 3: Trong thời gian vật đang nóng chảy, nhiệt độ của vật như thế nào?
a. Luôn tăng
b. Luôn giảm
c. Không đổi
d. Lúc đầu tăng sau đó giảm.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không xảy ra sự nóng chảy:
a. Đốt một ngọn đèn dầu.
b. Đốt một ngọn nến.
c. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
d. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ:
a. Sương đọng trên lá cây.
b. Sự tạo thành sương mù.
c. Sự tạo thành hơi nước.
d. Sự tạo thành mây.
Câu 6: Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc đồng?
a. Sự nóng chảy và sự đông đặc.
b. Sự nóng chảy và sự bay hơi.
c. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
d. Sự bay hơi và sự đông đặc.
Câu 7: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
a. Nước trong cốc càng ít.
b. Nước trong cốc càng nhiều.
c. Nước trong cốc càng nóng.
d. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 8: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
a. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
b. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông dặc.
c. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
d. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
II/ Điền từ (cụm từ) thích hợp vào ô trống trong các câu sau:
Câu 9: Băng kép khi bị .................................... hay ................................... đều bị cong lại.
Câu 10: Nước sôi ở nhiệt độ ......................... Nhiệt độ này gọi là ......................... của nước.
III/ Điền chữ “Đ” nếu nhận định đúng, chữ “S” nếu nhận định sai vào các câu sau:
Câu 11: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 12: Trong thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Câu 13: Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi dùng nhiệt kế rượu.
Câu 14: Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm):
a. Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
b. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mấy yếu tố? Kể tên những yếu tố đó?
Câu 2. (1,0 điểm): Tại sao người ta làm đường bê tông không đổ liền thành một dải mà đổ thành các tấm tách biệt với nhau bằng những khe để trống?
Câu 3. (2,0 điểm): Hãy tính:
a. 20oC tương ứng với bao nhiêu oF
b. 256oF tương ứng với bao nhiêu oF
Câu 4. (1,0 điểm): Ở 0oC một thanh sắt có chiều dài là 100cm. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất là 40oC. Hỏi chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ môi trường ở 40oC? Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10oC thì chiều dài thanh sắt tăng 0,00012 lần so với chiều dài ban đầu.
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2018 - 2019
Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6
TRẮC NGHIỆM (4 đ):
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | b | c | c | a | c | a | c | d | đốt nóng- làm lạnh | 1000C- nhiệt độ sôi | S | Đ | S | S |
Điểm | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,5 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
TỰ LUẬN (6đ):
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | a) Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng | 0,5 0,5 1,0 |
2 | Đường đi bằng bê tông thường đổ thành từng tấm và đặt cách nhau bởi những khe trống để khi nhiêt độ thay đổi thì chúng nở ra hay co lại mà không làm hỏng đường. | 1,0 |
3 | a. 200C = 00C + 200C = 320F + 20 1,80F = 320F + 360F = 680F b. = 256 - 32 | 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 |
4 | Chiều dài tăng thêm của thanh sắt khi nhiệt độ tăng thêm 400C là: l1 = 0,00012 . (40 : 10) . 100 = 0,048 (cm) Chiều dài của thanh sắt ở 400C là: l2 = 100 + 0,048 = 100,048 (cm) | 0,5 0,5 |
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh,..... và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.