Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập tài liệu dạy học Toán lớp 7 bài tập - Chủ đề 8

Giải bài tập tài liệu dạy học Toán 7 bài tập - Chủ đề 8: Trung bình cộng - Mốt

Giải bài tập tài liệu dạy học Toán lớp 7 bài tập - Chủ đề 8: Trung bình cộng - Mốt với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7. Lời giải hay bài tập Toán 7 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo

Bài tập 1 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Giải bài tập Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu trong bảng tần số sau:

Đề bài

Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu trong bảng tần số sau:

Điểm kiểm tra môn Toán (x)

Tần số (n)

2

1

3

2

4

2

5

10

6

20

8

2

9

2

10

1

Lời giải chi tiết

Điểm kiểm tra (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

2

1

2

\bar{X} =\frac{230}{40} = 5,75\(\bar{X} =\frac{230}{40} = 5,75\)

3

2

6

4

2

8

5

10

50

6

20

120

8

2

16

9

2

18

10

1

10

N = 40

Tổng S = 230


Bài tập 2 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Giải bài tập Số năm làm việc của các nhân viên trong một công ti được ghi lại ở bảng sau:
Đề bài

Số năm làm việc của các nhân viên trong một công ti được ghi lại ở bảng sau:

6

5

1

2

6

6

4

8

6

6

2

4

6

8

4

6

10

6

6

2

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?

b) Lập bảng tần số.

c) Tính trung bình cộng

d) Tìm mốt của dấu hiệu.

Lời giải chi tiết

a) Dấu hiệu: số năm làm việc của các nhân viên trong một công ty.

Số các giá trị là 20.

b) Bảng tần số.

Số năm làm việc (x)

Tần số (n)

1

1

2

3

4

3

5

1

6

9

8

2

10

1

N = 20

c)

Số năm làm việc (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

1

1

1

\bar{X} =\frac{104}{20} = 5,2\(\bar{X} =\frac{104}{20} = 5,2\)

2

3

6

4

3

12

5

1

5

6

9

54

8

2

16

10

1

10

N = 20

Tổng S = 104

d) Mốt của dấu hiệu là 6.

Bài tập 3 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Giải bài tập Số học sinh vắng mặt trong ngày 19/10/2015 của 20 lớp trong Trường Kết Đoàn được ghi lại trong bảng sau:

Đề bài

Số học sinh vắng mặt trong ngày 19/10/2015 của 20 lớp trong Trường Kết Đoàn được ghi lại trong bảng sau:

2

1

4

0

0

2

1

4

2

1

0

0

1

0

2

1

0

1

0

0

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?

b) Lập bảng tần số và cho biết có bao nhiêu lớp không có học sinh nghỉ học trong ngày?

c) Tìm số trung bình cộng

d) Tìm mốt của dấu hiệu.

Lời giải chi tiết

a) Dấu hiệu: số học sinh vắng mặt trong ngày 19/10/2015 của 20 lớp trong Trường Kết Đoàn. Số các giá trị là 20.

b) Bảng tần số

Số học sinh vắng mặt (x)

Tần số (n)

0

8

1

6

2

4

4

2

Có 8 lớp không có học sinh nghỉ học trong ngày.

c)

Số học sinh vắng mặt (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

0

8

0

\bar{X} =\frac{22}{20} = 1,1\(\bar{X} =\frac{22}{20} = 1,1\)

1

6

6

2

4

8

4

2

8

N = 20

Tổng S = 22

d) Mốt của dấu hiệu là 0.

Bài tập 4 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Giải bài tập Cho dãy giá trị của dấu hiệu:

Đề bài

Cho dãy giá trị của dấu hiệu:

6

6

7

6

8

6

6

20

50

100

a) Tính số trung bình cộng.

b) Tìm mốt của dấu hiệu.

c) Theo em số nào đại diện tốt hơn cho dãy giá trị của dấu hiệu?

Lời giải chi tiết

a)

Giá trị (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

6

5

30

\bar{X} =\frac{125}{10} = 12,5\(\bar{X} =\frac{125}{10} = 12,5\)

7

1

7

8

1

8

20

1

20

50

1

50

10

1

10

N = 10

Tổng S = 125

b) Mốt của dấu hiệu là 6.

c) Theo em số 6 là đại diện tốt hơn cho dãy giá trị của dấu hiệu.

Bài tập 5 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Giải bài tập Một cửa hàng bán dép ghi lại số đôi dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau:

Đề bài

Một cửa hàng bán dép ghi lại số đôi dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau:

Cỡ dép (x)

36

37

38

39

40

41

42

Số đôi dép bán được (n)

21

32

95

230

110

52

4

N =

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?

b) Tính số trung bình cộng

c) Tìm mốt của dấu hiệu

Lời giải chi tiết

a) Dấu hiệu: số đôi dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau của một cửa hàng bán dép. Số các giá trị là 544.

b)

Cỡ dép (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

36

21

756

\bar{X} =\frac{21220}{544} \approx  39\(\bar{X} =\frac{21220}{544} \approx 39\)

37

32

1184

38

95

3610

39

230

8970

40

110

4400

41

52

2132

42

4

168

N = 544

Tổng S = 21220

c) Mốt của dấu hiệu là 39.

Bài tập 6 trang 40 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Giải bài tập Có 6 đội bóng tham gia giải bóng đá vòng tròn hai lượt đi về. Số bàn thắng trong các trận đấu của toàn giải được ghi lại như sau:

Đề bài

Có 6 đội bóng tham gia giải bóng đá vòng tròn hai lượt đi về. Số bàn thắng trong các trận đấu của toàn giải được ghi lại như sau:

Số bàn thắng (x)

0

1

2

3

4

5

6

Tần số (n)

5

7

8

4

3

1

N =

a) Có tất cả bao nhiêu trận trong toàn giải?

b) Có bao nhiêu trận không có bàn thắng?

c) Tính số bàn thắng trong bình của một trận trong toàn giải?

d) Tìm mốt của dấu hiệu.

Lời giải chi tiết

a) Có tất cả 28 trận trong toàn giải.

b) Có 0 trận không có bàn thắng.

c)

Số bàn thắng (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

0

\bar{X} =\frac{80}{28} = 2,86\(\bar{X} =\frac{80}{28} = 2,86\)

1

5

5

2

7

14

3

8

24

4

4

16

5

3

15

6

1

6

N = 28

Tổng S = 80

d) Mốt của dấu hiệu là 3.

.............................

Ngoài Giải bài tập tài liệu dạy học Toán lớp 7 bài tập - Chủ đề 8, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 7 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 7 này giúp các bạn học tập và rèn luyện tốt kĩ năng học bài và làm bài. Chúc các bạn ôn tập tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Tài liệu dạy học Toán lớp 7

    Xem thêm