Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 MY FUTURE CAREER

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 12 MY FUTURE CAREER (NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI CỦA TÔI) các phần: Communication Unit 12 Lớp 9 Trang 77 SGK, Skills 1 Unit 12 Lớp 9 Trang 78 SGK.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT

COMMUNICATION

GIAO TIẾP (Tr. 77 SGK)

1. Trang web 4Teen đã thành lập một diễn đàn cho thiếu niên để thảo luận về con đường sự nghiệp của họ. Đọc các bài đăng này và gạch dưới lý do cho sự lựa chọn của họ.

Tú: Mọi người nói rằng mình có thể hát. Vì vậy mình dự định đăng ký vào một trường biểu diễn nghệ thuật. Mình hy vọng mình có thể trở thành một ca sĩ opera! Mình sẽ nổi tiếng, du lịch khắp thế giới và gặp nhiều người khác nhau. Mình sẽ có thể kiếm rất nhiều tiền!

Anh: Mình dự định trở thành một kiến trúc sư bởi vì mình thích thiết kế và kỹ sư. Đó là một công việc có ý nghĩa. Kiến trúc sư giỏi có thể cải thiện cuộc sống của mọi người. Mẹ mình là một kiến trúc sư thành công và thật tốt khi bà ấy làm việc với thời gian linh động. Mình muốn giống như bà ấy.

Dương: Mình dự định học vật lý ở trường đại học. Mình luôn tò mò về việc thế giới tự nhiên đã hoạt động theo cách của nó như thế nào và tại sao. Mình sẽ trở thành một nhà vật lý học để mình có thể tìm ra câu trả lời cho chính câu hỏi về thế giới của mình.

Dzung: Mình không biết làm gì trong tương lai. Nhưng mình chắc rằng mình sẽ không trở thành một bác sĩ. Chị mình học dược. Cô ấy phải làm việc đến nửa đêm, học ở trường đại học và làm việc ở bệnh viện. Mình không thể chịu đựng được điều đó.

2. Đọc các bài đăng lần nữa. Trong nhóm, thảo luận và quyết định các lý do của ai cho sự lựa chọn/ không lựa chọn công việc mà em đồng ý và không đồng ý. Nói tại sao. Em có thể bắt đầu với các cụm từ bên dưới.

Bài đăng từ Tú:

- I agree that if Tu can sing, he should enroll in a school for performing arts. Tôi đồng ý nếu Tú có thể hát, anh ấy nên đăng ký vào một trường biểu diễn nghệ thuật.

- Tu is right. A singer can make a bundle. Tú đúng rồi. Một ca sĩ có kiếm rất nhiều tiền.

- I can't agree with Tu's reason. Not every singer become famous. Tôi không đồng ý với lý do của Tú, không phải ca sĩ nào cũng trở nên nổi tiếng.

Bài đăng từ Anh:

- I totally agreed with Anh that it is a meaningful job, because architects can help improve people's live. Tôi hoàn toàn đồng ý với Anh đó là một công việc có ý nghĩa, bởi vì kiến trúc sư có thể giúp cải thiện cuộc sống của mọi người.

- I can't agree with Anh that architects work flexitime. My dad is also an architect and he has to be at work at 8 a.m everyday. Tôi không thể đồng ý với Anh rằng kiến trúc sư có giờ làm việc linh động. Ba tôi cũng là một kiến trúc sư và ông ấy phải làm việc từ 8 giờ sáng mỗi ngày.

Bài đăng từ Dương:

Duong is absolutely right. If he is curious about the nature world, that job can satify him in many ways. Dương hoàn toàn đúng. Nếu anh ấy tò mò về thế giới tự nhiên, công việc đó có thể thỏa mãn anh ấy bằng nhiều cách.

- I'm sorry, I can't agree with Duong. He wants to become a physicist because he is curious about the world, but can he be sure that he is able to do the job? Is he good at physics? Tôi xin lỗi tôi không đồng ý với Dương. Anh ấy muốn trở thành một nhà vật lý học bởi vì anh ấy tò mò về thế giới, nhưng anh ấy có chắc mình có thể làm công việc đó không? Anh ấy có giỏi vật lý không?

Bài đăng từ Dzung:

- Exactly. What Dzung says is true. Student doctors do have to burn the midnight oil. They have to learn about everything related to their patients because their advice affects the patients'live. Chính xác. Những gì Dzung nói là đúng. Sinh viên ngành y phải chong đèn đến nửa đêm. Họ phải học về mọi thứ liên quan đến bệnh nhân bởi vì lời khuyên của họ ảnh hưởng đến cuộc sống cùa bệnh nhân.

- Hold on... if everyone only thinks about the hardships, who will become doctor? Who will treat the patient, then? Đợi đã, nếu mọi người chỉ nghĩ đến sự gian khổ, ai sẽ trở thành bác sĩ? Ai sẽ chữa bệnh cho bệnh nhân?

3. a. Làm việc theo cặp. Nói với bạn bên cạnh về một công việc mà em muốn/ không muốn làm trong tương lai. Nhớ nói tại sao hoặc tại sao không.

Tôi có năng khiếu nghệ thuật. Tôi muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang bởi vì tôi thích thời trang và tôi nghĩ đó là một công việc sáng tạo.

b. Đưa ra quyết định của bạn cho cặp khác hoặc cho cả lớp.

SKILLS 1

KỸ NĂNG 1 (Tr. 78 SGK)

Đọc

1. Thảo luận các câu hỏi. Đọc bài báo từ một trang web hướng dẫn nghề nghiệp và kiểm tra câu trả lời của em.

1. 1 công việc là gì?

A job is something people do to earn money.

Một công việc là những gì mà người ta làm để kiếm tiền.

2. Sự nghiệp là gì?

A career is more than a job. It is an ongoing process of learning and development of skills and experience.

Một sự nghiệp thì hơn 1 công việc. Đó là 1 quá trình tiếp diễn của việc học và phát triển các kỹ năng và kinh nghiệm.

3. Chúng khác nhau như thế nào?

Very different. (A job describes what you are doing now, a career describes your job choices over your working life, with the aim of improving your quality of life)

Rất khác. (Một công việc diễn tả những gì mà bạn đang làm ở hiện tại, 1 sự nghiệp miêu tả lựa chọn công việc của bạn trên cả làm việc kiếm sống với mục đích là cải thiện năng lực trong cuộc sống của bạn)

Đánh giá bài viết
1 395
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm