Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 40
Giáo án môn Hóa học lớp 10
Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 40: Flo - Brom - Iot được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 10này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. Mục tiêu:
- Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI
II. Trọng tâm: Tính chất hóa học của Flo, Brom.
III. Chuẩn bị:
- GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Hoạt động 1: Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo? Hoạt động 2: Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá học cơ bản nào? GV: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví dụ minh hoạ? - viết các phản ứng? lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinhà dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh GV: trước khi nhà bác học người Pháp Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF - GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo? Hoạt động 3: - GV: hãy nêu các ứng dụng của flo? - Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906. Hoạt động 4: Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của Brom? Hoạt động 5: -GV: brom có tính chất hoá học cơ bản gì? So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O HS đọc ứng dụng trong SGK - GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 trong công nghiệp | I. FLO 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - chất khí, màu lục nhạt, rất độc - hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2 + criolit: Na3AlF6… 2. Tính chất hoá học có độ âm điện lớn nhất à tính oxi hoá mạnh nhất * oxi hoá tất cả kim loại * oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2) Ví dụ: 0 0 -2520C +1 -1 H2 + Cl2 → 2HF(k) bóng tối Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. + HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Silic tetraflorua * oxi hoá được nhiều hợp chất ví dụ: 0 -2 -1 0 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 → Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim. 3. Ứng dụng, điều chế: a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất clo trong công nghiệp: Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF đpnc 2HF → F2 + H2 cực dương cực âm II. BROM 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc - Hợp chất: NaBr trong nước biển… 2. Tính chất hoá học - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh. * oxi hoá được nhiều kim loại Ví dụ: 0 0 +3 -1 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 (nhôm brromua) * oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao: 0 0 t0 +1 -1 Br2 + H2 → 2HBr(k) hiđrobromua Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric à axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl * Tác dụng rất chậm với nước: 0 -1 +1 Br2 + H2O → HBr + HBrO Axit hipobromơ → Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có tính oxi hoá yếu hơn 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất brom trong công nghiệp 0 -1 -1 0 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 |